Chọn câu sai.
(−19).(−7)>0
3.(−121)<0
45.(−11)<−500
46.(−11)<−500
- Tính và kiểm tra các đáp án, sử dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
Đáp án A: (−19).(−7)>0 đúng vì tích hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên dương.
Đáp án B: 3.(−121)<0 đúng vì tích hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm.
Đáp án C: 45.(−11)=−495>−500 nên C sai.
Đáp án D: 46.(−11)=−506<−500 nên D đúng.
Đáp án : C
Các bài tập cùng chuyên đề
Kết quả của phép tính (−125).8 là:
Chọn câu sai.
Tính (−42).(−5) được kết quả là:
Chọn câu trả lời đúng:
Chọn câu đúng.
Khi x=−12 , giá trị của biểu thức (x−8).(x+7) là số nào trong bốn số sau:
Tích (−3).(−3).(−3).(−3).(−3).(−3).(−3) bằng
Tính nhanh (−5).125.(−8).20.(−2) ta được kết quả là
Giá trị biểu thức M=(−192873).(−2345).(−4)5.0 là
Tính giá trị biểu thức P=(−13)2.(−9) ta có
Chọn câu đúng.
Tính hợp lý A=−43.18−82.43−43.100
Tính giá trị biểu thức P=(x−3).3−20.x khi x=5.
Cho B=(−8).25.(−3)2 và C=(−30).(−2)3.(53) . Chọn câu đúng.
Có bao nhiêu giá trị x nguyên dương thỏa mãn (x−3).(x+2)=0 là:
Cho Q=−135.17−121.17−256.(−17), chọn câu đúng.
Tìm x biết 2(x−5)−3(x−7)=−2.
Có bao nhiêu giá trị x thỏa mãn (x−6)(x2+2)=0?
Cho (−4).(x−3)=20. Tìm x:
Cho A=(135−35).(−47)+53.(−48−52) và B=25.(75−49)+75.|25−49|.
Chọn câu đúng.