Advice from a School Counsellor
(Lời khuyên từ cố vấn trường học)
1. Listen and read.
(Nghe và đọc.)
School Counsellor: Good morning, class. Welcome to our "Tips for Good Physical and Mental Health". In this session, feel free to ask any questions.
Nick: How can we maintain good physical health?
School Counsellor: You should get enough sleep, eat a healthy diet, and do physical exercise regularly.
Mai: My parents say students of our age need to sleep at least eight hours a day. Is that right?
School Counsellor: Yes, it is.
Phong: But we often find it difficult to get a good night's sleep, especially before exams. Could you offer us any advice?
School Counsellor: I understand that exams bring about lots of stress. You can reduce this stress by studying long before the exam, not waiting until the night before it.
Phong: Thank you. Do you have any tips about looking after our mental health?
School Counsellor: If you want to have good mental health, you should have a well-balanced life. I mean you should balance your study and life.
Nick: But how can we balance them?
School Counsellor: Well, you have to manage your time by planning your schedule and giving priority to your work. And you should keep a balance between study and play.
Tạm dịch:
Cố vấn của trường: Chúc cả lớp vui vẻ. Chào mừng bạn đến với "Lời khuyên để có sức khỏe thể chất và tinh thần tốt" của chúng tôi. Trong phần này, vui lòng đặt bất kỳ câu hỏi nào.
Nick: Làm thế nào chúng ta có thể duy trì sức khỏe thể chất tốt?
Cố vấn nhà trường: Bạn nên ngủ đủ giấc, ăn uống lành mạnh và tập thể dục thường xuyên.
Mai: Bố mẹ em nói rằng học sinh ở độ tuổi của em cần ngủ ít nhất 8 tiếng mỗi ngày. Có đúng không?
Cố vấn nhà trường: Vâng, đúng vậy.
Phong: Nhưng chúng em thường khó có được một giấc ngủ ngon, đặc biệt là trước kỳ thi. Thầy cô có thể cho chúng em lời khuyên nào không?
Cố vấn nhà trường: Tôi hiểu rằng kỳ thi mang lại rất nhiều căng thẳng. Bạn có thể giảm bớt căng thẳng này bằng cách học thật lâu trước khi thi, không nên đợi đến đêm trước ngày thi.
Phong: Cảm ơn thầy cô. Thầy cô có lời khuyên nào về việc chăm sóc sức khỏe tinh thần của chúng em không?
Cố vấn nhà trường: Nếu muốn có sức khỏe tinh thần tốt, bạn phải có một cuộc sống cân bằng. Ý tôi là bạn nên cân bằng giữa việc học và cuộc sống.
Nick: Nhưng làm thế nào chúng em có thể cân bằng chúng?
Cố vấn của trường: Chà, bạn phải quản lý thời gian của mình bằng cách lập kế hoạch thời gian biểu và ưu tiên cho công việc của mình. Và bạn nên cân bằng giữa học và chơi.
Các bài tập cùng chuyên đề
2. Read the conversation again and tick (✔) T (True) or F (False) for each statement.
(Đọc lại đoạn hội thoại và đánh dấu (✔) T (Đúng) hoặc F (Sai) cho mỗi câu.)
1. The counsellor is giving advice on how to maintain good physical and mental health.
2. According to Mai's parents, students shouldn't sleep more than eight hours a day.
3. Many students find it easy to get a good night's sleep before exams.
4. Nick doesn't know how to have a well-balanced life
5. The school counsellor advises the students to balance their study and play time.
3. Match the words with their definitions.
(Nối các từ với định nghĩa của chúng.)
1. physical |
a. a person whose job is to help and support people with problems |
2. mental |
b. connected with a person's body rather than their mind |
3. well-balanced |
c. something that you think is more important than other things and should be dealt with first |
4. priority |
d. connected with the state of health of the mind |
5. counsellor |
e. having the right amounts of all the different parts that make up something |
Tips for being happy on school days
(Mẹo để mỗi ngày đi học là một niềm vui)
3. Read the text and complete each sentence that follows with a suitable word.
(Đọc đoạn văn và hoàn thành mỗi câu sau bằng một từ thích hợp.)
Do nice things to others
Praise or encourage your classmates for a fun activity. Thank your teacher for his or her interesting lesson. Making other people feel happy can bring you great happiness.
Don't delay
When you complete your homework or assignment ahead of time, you will feel less worried about it. Don't wait to study until the night before a test. Instead, study one or two hours regularly a day.
Take care of yourself
Get enough sleep and eat healthy food. Do exercise regularly and do some activities you like. Taking care of yourself can bring you good health and happiness.
Be optimistic
There will always be bad things and difficulties to overcome at school, but they don't last long. If you have an unhappy day, you should try to get through it!
1. You should make others feel _______ by giving them encouragement or being thankful to them.
2. You shouldn't _______ doing your homework or assignment or preparing for a test. This will reduce your stress.
3. Getting enough sleep, eating healthy food, and doing what you like can bring you good health and _______.
4. You should always be expecting good things to happen and try to _______ difficulties.
4. Work in groups. Write tips for one of the following situations.
(Làm việc theo nhóm. Viết lời khuyên cho một trong các tình huống sau.)
1. A friend of yours cannot get a good night's sleep.
(Một người bạn của bạn không thể có được một giấc ngủ ngon.)
2. A friend of yours does not feel very well.
(Một người bạn của bạn cảm thấy không khỏe lắm.)
3. A friend of yours cannot remember the words he/she learnt.
(Một người bạn của bạn không thể nhớ được những từ đã học.)
Reading
1. Work in pairs. Discuss the following question.
(Làm việc theo cặp. Thảo luận câu hỏi sau đây.)
How is a well-balanced life important for students?
(Cuộc sống cân bằng tốt quan trọng như thế nào đối với học sinh?)
2. The following text is about how a successful teen celebrity kept a well-balanced life when he was at school. Read the text and match each highlighted word with its meaning.
(Đoạn văn sau đây kể về việc một người nổi tiếng tuổi teen thành công đã giữ được cuộc sống cân bằng như thế nào khi còn đi học. Đọc văn bản và nối mỗi từ được đánh dấu với nghĩa của nó.)
When I was at school, I had to learn how to have a well-balanced life in order to reduce stress and anxiety. Below are some of the typical things I did.
Firstly, I managed my time properly. I started to plan my schedule, made a weekly work list and gave priority to some of my work. This helped me concentrate my efforts on my most important tasks.
In addition, I communicated with my family, friends, and teachers about my busy schedule and problems, so they would offer me additional support.
I also took breaks appropriately because they helped me keep away from stress and anxiety and gave my brain a rest and improved my mood.
Finally, I looked after my physical health. I got at least eight hours of sleep a day. I played football with my classmates twice a week and went for a walk with my grandparents early every morning. Besides, I also tried to follow a healthy diet. I ate a lot of fruit and vegetables. I ate little fattening foods and avoided junk foods like chips, cookies, pizza, etc.
1. anxiety |
a. more than the amount you expected or agreed to |
2. additional |
b. likely to make you fat |
3. appropriately |
c. the state of feeling nervous or worried that something bad is going to happen |
4. fattening |
d. in a way that is suitable or right for a particular situation |
3. Read the text again and answer the following questions.
(Đọc lại đoạn văn và trả lời các câu hỏi sau.)
1. Why did the teen celebrity have to learn how to have a well-balanced life when he was a student?
(Tại sao ngôi sao tuổi teen phải học cách cân bằng cuộc sống khi còn là học sinh?)
2. What did he do to manage his time properly?
(Anh ấy đã làm gì để quản lý thời gian hợp lý?)
3. Why did he communicate with his family, friends, and teachers about his schedules and problems?
(Tại sao anh ấy lại nói chuyện với gia đình, bạn bè và giáo viên về lịch trình và vấn đề của mình?)
4. Why did he take breaks?
(Tại sao anh ấy lại nghỉ giải lao?)
5. How did he follow a healthy diet?
(Anh ấy đã thực hiện chế độ ăn uống lành mạnh như thế nào?)
Reading
1. Read parts of the notices about different workshops for teens. Tick (✔) the appropriate box(es) to show which workshop has the following features.
(Đọc các phần thông báo về các buổi hội thảo khác nhau dành cho thanh thiếu niên. Đánh dấu (✔) vào (các) ô thích hợp để cho biết hội thảo nào có những đặc điểm sau.)
A. This workshop focuses on designing posters on Canva. You'll use your new skills to make a poster with any themes you like on Canva. We've got a lot of sample posters and poster templates to give you ideas. You'll have a chance to work with our experienced instructors and to present your poster at the end, too.
B. Our workshop is all about dealing with problems teens face in their daily life. You'll have a chance to talk about your own problems, and our counsellors will help you solve them. We'll also share with you tips on time management, priority setting, and how to live a healthy life.
C. This workshop shows you how to choose good ingredients and cook healthy dishes. You'll have a chance to practise choosing and buying meat and vegetables in a nearby supermarket. You'll also be able to cook some dishes at the workshop. Our professional cooks will give you feedback to improve your cooking.
|
A |
B |
C |
1. Teens will practise doing things, using the new skills. |
|
|
|
2. Teens can work with professional people. |
|
|
|
3. It deals with teens' daily problems. |
|
|
|
4. Teens can improve their skills based on the feedback from professionals. |
|
|
|
5. Teens will present their product. |
|
|
|
In pairs: Look at the pictures. What are these people doing? Do you think what they're doing is healthy or unhealthy? Why?
(Theo cặp: Quan sát các bức tranh. Những người này đang làm gì? Bạn nghĩ những gì họ đang làm là lành mạnh hay không lành mạnh? Tại sao?)
a. Read the article about health. Which of the following is the best title for the passage?
(Đọc bài viết về sức khỏe. Tiêu đề nào sau đây là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?)
1. Health myths: what's harmful and what's harmless
2. Health myths that you should stop believing
The internet is full of health advice. Some advice is actually harmful. Let's find out the truth behind the popular health myths below.
You need to detox your body.
From not eating to only drinking juice, these detox diets can be harmful because you won't get enough calories and nutrients. The truth is, we have organs that detox our bodies. Doctors suggest eating a healthy diet and drinking enough water to help your organs stay strong.
Fat-free diets are healthy.
Your body needs fat to protect its organs, and fat helps you get the benefits from some vitamins. Fat also helps you feel full for longer. Of course, too much fat is also bad. The WHO (World Health Organization) suggests getting less than 30% of your calories from fat.
You shouldn't use products that have chemicals.
Your food and your body are mostly chemicals. Some people suggest using natural products, but they are also full of chemicals. There are good and bad chemicals. Experts suggest learning which chemicals are safe and how to protect yourself. So, be careful of what you read online. Knowing which health tips are myths is key to healthy living.
b. Now, read and circle True, False, or Doesn't say.
(Bây giờ, hãy đọc và khoanh tròn Đúng, Sai hoặc Không nói.)
|
True |
False |
Doesn’t |
1. We need special diets to help detox our bodies. |
|
|
|
2. We should eat lots of fruit and vegetables to keep our bodies strong. |
|
|
|
3. Fat doesn't help your organs stay healthy. |
|
|
|
4. We shouldn't eat anything that contains more than 30% fat. |
|
|
|
5. Products that are natural are also full of chemicals. |
|
|
|
c. Listen and read.
(Nghe và đọc)
a. Look at the Reading on page 45 and the Listening on page 49, then read the summary below. Why are the headings organized this way?
(Hãy xem phần Đọc ở trang 45 và phần Nghe ở trang 49, sau đó đọc phần tóm tắt bên dưới. Tại sao các tiêu đề được sắp xếp theo cách này?)
1. They are in order of importance (1 = very important, 5 = not very important).
2. They are in the same order as the Reading and Listening tasks.
The article discusses how a lot of online health advice is harmful to our health. There is also information about some health problems teens have.
1. Eat a healthy diet: People think detox diets are healthy. However, they are harmful. Our organs detox our bodies. We should eat a healthy diet and drink enough water to help our organs stay strong.
2. Eat a little fat: Many people eat diets with no fat because they think fat is unhealthy. However, our bodies need fat to protect our organs and get benefits from some vitamins.
3. Learn which chemicals are safe: Lots of people think that they shouldn't eat products that have chemicals in them. However, all have chemicals in them. Health experts suggest learning which chemicals are safe. types of food
4. Teens don't get enough sleep: Teens naturally fall asleep after 11 p.m., but they have to wake up early for school. Some people say school should start later, and there should be time for a nap at school. Then, teens can get more sleep
5. Teens are becoming obese: Lots of teens don't know about the dangers of sugar. They should have access to nourishing lunches and healthy snacks to be healthier.
b. Now, read and choose the correct answers.
(Bây giờ hãy đọc và chọn câu trả lời đúng)
1. What should we do to help our organs stay strong?
A. Eat a detox diet.
B. Eat a healthy diet.
C. Only drink water.
D. Detox our organs.
2. What do many people think about fat?
A. It's unhealthy.
B. It's healthy.
C. It tastes good.
D. It makes us fat.
3. What do health experts say we should know about chemicals in food?
A which food has chemicals in it
B. which chemicals are OK
C. which chemicals taste good
D. we don't need to know
4. The word naturally in point number 4 is closest in meaning to which phrase?
A. in a way that you expect
B. as a normal result
C. in a relaxed way
D. without special help
5. What can a reader infer from the summary?
A. Eat a lot of vegetables.
B. Know the right information.
C. Eat different types of food.
D. Try different diets.
c. Listen and read.
(Nghe và đọc)
d. In pairs: Discuss which piece of information you find most interesting and say why
(Theo cặp: Thảo luận về thông tin nào bạn thấy thú vị nhất và cho biết lý do)
Read and circle True or False.
(Đọc và khoanh tròn Đúng hoặc Sai.)
Dear parents,
From next week, the school cafeteria will stop selling soda and junk food. Although many students like eating chips and candy at school, we are removing these foods. They are unhealthy and don’t help the students study well. Instead, we will include a variety of healthier snacks and fruit. We will also provide nourishing lunches every day for all students. We suggest noting any special diet needs on the school lunch form.
There will also be a weekly healthy eating and cooking class in the cafeteria. Here, students can learn about different diet, how to make a diet suitable for your body, and how to prepare simple and nourishing meals. This is a fun and free class that all students could really benefit from. Please sign up for it at the library.
We will also increase P.E. classes from two to four times a week. Although we already tried to promote exercise after school, students weren’t very interested. We hope this will help students form a habit of getting regular physical activity and understand its benefits.
Best regard,
Principal Andrew Thomas
0. Students will still be able to buy chips from the school cafeteria. True/False
(Học sinh vẫn có thể mua khoai tây chiên từ căn tin của trường.)
1. The cafeteria will start selling more fruit and healthy snacks. True/False
2. Students can tell the school about any special diets they have. True/False
3. Students can get free meals once a week in cafeteria. True/False
4. Students will start having two P.E. classes each week. True/False
5. The principal wants students to understand the benefit of eating healthily and doing exercise. True/False
STUDY STRATEGY (Chiến lược học tập)
Predicting content (Đoán nội dung)
Before you read, look at the title and the pictures. This will help you understand the content of the text.
(Trước khi đọc hãy nhìn vào tiêu đề và hình ảnh. Điều này sẽ giúp bạn hiểu được nội dung của văn bản.)
1. Look at the title, headings and photos in the article on this page. What is different about these people’s lifestyles? Why do you think they decided to live this way?
(Nhìn vào tiêu đề và hình ảnh trong bài viết trên trang này. Lối sống của những người này có gì khác biệt? Bạn nghĩ tại sao họ lại quyết định sống theo cách này?)
Alternative lives
People who have chosen to live differently
Living without waste
Lauren Singer has always been interested in the environment. After finishing her degree in environmental studies, she made up her mind to live a ‘zero-waste’ lifestyle because she was shocked that people are so wasteful. Since then, she hasn’t used any ‘disposable’ products. (1) _____ She either reuses containers or buys products without packaging. She even makes her own toothpaste. She has managed to reduce her waste so much that two years of her rubbish filled only one 500 gram jar!
Lauren has been blogging about her lifestyle for the last few years and her blog gives useful advice and ideas for people who want to reduce their impact on the environment.
Living without money
Daniel Suelo is a modern nomad – he’s moneyless and homeless, so he moves around to find food and shelter. He sometimes looks after people’s houses for two or three weeks, but usually he lives in the caves of Utah, in the USA. When he was younger he worked as a cook, but he dropped out of society and hasn’t used money since 2000. He says he’s happier since he made his decision.
Mark Boyle is another moneyless man – he hasn’t used money since 2008. Mark lives in a caravan in a field and grows his own vegetables. (2) _____ He says that he’s never been happier or healthier.
Tạm dịch:
Cuộc sống thay thế
Những người đã chọn cách sống khác biệt
Sống không lãng phí
Lauren Singer luôn quan tâm đến môi trường. Sau khi hoàn thành chương trình học nghiên cứu về môi trường, cô quyết định sống theo lối sống ‘không rác thải’ vì cô rất sốc khi thấy mọi người lại lãng phí như vậy. Kể từ đó, cô không sử dụng bất kỳ sản phẩm ‘dùng một lần’ nào nữa. (1) _____ Cô ấy tái sử dụng hộp đựng hoặc mua sản phẩm không có bao bì. Cô thậm chí còn tự làm kem đánh răng cho mình. Cô đã cố gắng giảm lượng rác thải của mình đến mức trong hai năm rác của cô chỉ chứa đầy một lọ 500 gram!
Lauren đã viết blog về lối sống của mình trong vài năm qua và blog của cô đưa ra những lời khuyên và ý tưởng hữu ích cho những người muốn giảm tác động của mình đến môi trường.
Sống không có tiền
Daniel Suelo là một người du mục hiện đại – anh ấy không có tiền và vô gia cư, vì vậy anh ấy phải di chuyển khắp nơi để tìm thức ăn và chỗ ở. Đôi khi anh ấy trông coi nhà cửa cho người khác trong hai hoặc ba tuần, nhưng thường thì anh ta sống trong các hang động ở Utah, Hoa Kỳ. Khi còn trẻ, anh ấy làm đầu bếp nhưng đã rời xa xã hội và không sử dụng tiền kể từ năm 2000. Anh ấy nói rằng anh ấy hạnh phúc hơn kể từ khi đưa ra quyết định của mình.
Mark Boyle là một người đàn ông không có tiền khác – anh ấy đã không sử dụng tiền kể từ năm 2008. Mark sống trong một cái xe caravan trên một cánh đồng và tự trồng rau. (2) _____ Anh ấy nói rằng anh ấy chưa bao giờ hạnh phúc hơn hay khỏe mạnh hơn thế.
2. Read the article. Match two sentences from a-d with gaps 1-2 in the text. Then listen and check.
(Đọc bài viết. Nối hai câu từ a-d với khoảng trống 1-2 trong văn bản. Sau đó nghe và kiểm tra.)
a. They didn’t spend much time online. (Họ không dành nhiều thời gian trực tuyến.)
b. He hasn’t bought food for a long time. (Đã lâu rồi anh ấy không mua đồ ăn.)
c. More and more people are training to become chefs. (Ngày càng có nhiều người được đào tạo để trở thành đầu bếp.)
d. She never uses plastic cups, bags or bottles, for example.
(Ví dụ, cô ấy không bao giờ sử dụng cốc, túi hoặc chai nhựa.)
3. Read the text again and answer the questions.
1. Why did Lauren change her lifestyle? (Tại sao Lauren thay đổi lối sống?)
2. How does Lauren help other people live without waste?
(Lauren giúp người khác sống không lãng phí bằng cách nào?)
3. What have Mark Boyle and Daniel Suelo got in common? (Mark Boyle và Daniel Suelo có điểm gì chung?)
4. How are their lifestyles different? (Lối sống của họ khác nhau như thế nào?)
14. Choose the correct options.
(Chọn đáp án đúng.)
In our survey about voting ages, we asked people ‘Is sixteen old enough to vote in general elections?’ Of the 25 people who took part, 59% said ‘yes’ and 32% said ‘no’. These people had strong opinions. However, 9% of people were (1) _____.
Those (2) _____ commented that it’s important for young people to have a voice, whereas those (3) _____ said that politics doesn’t affect young people. Another comment from the ‘yes’ side was that teenagers follow the news and know plenty about the world. In contrast, people who said ‘no’ (4) _____ that teenagers haven’t had enough experience of life.
Most people who were undecided did not make comments, although one person said ‘Everyone is different’.
(5) _____, the results (6) _____ that (7) _____ of people think that sixteen is old enough to vote.
1. a. decided b. undecided c. unchosen
2. a. with favour b. as a favour c. in favour
3. a. against b. agreeing c. not favour
4. a. thinking b. thinks c. think
5. a. All of all b. All in all c. All with all
6. a. indicate b. showing c. shows
7. a. most b. the most c. the majority
6. Read the text again. For questions (1-3), choose the correct options (A, B, C or D).
(Đọc văn bản một lần nữa. Đối với các câu hỏi (1-3), hãy chọn các phương án đúng (A, B, C hoặc D).)
1. Which is NOT mentioned in the text as a benefit of sports and exercise? (Điều nào KHÔNG được đề cập trong văn bản như lợi ích của thể thao và tập thể dục?)
A. We can avoid some diseases. (Chúng ta có thể tránh được một số bệnh.)
B. We can get taller. (Chúng ta có thể cao hơn.)
C. We can become more energetic. (Chúng ta có thể trở nên tràn đầy năng lượng hơn.)
D. We can improve our fitness. (Chúng ta có thể cải thiện thể lực của mình.)
2. According to the text, what can make you feel more confident? (Theo bài đọc, điều gì có thể khiến bạn cảm thấy tự tin hơn?)
A. reducing stress (giảm căng thẳng)
B. building relationships (xây dựng mối quan hệ)
C. having a good appearance (có ngoại hình đẹp)
D. sharing our interests (chia sẻ lợi ích của chúng tôi)
3. Which is NOT mentioned in the text as a way for teenagers to work out? (Điều nào KHÔNG được đề cập trong văn bản như một cách rèn luyện sức khỏe của thanh thiếu niên?)
A. taking part in a sports competition (tham gia một cuộc thi thể thao)
B. joining an after-school sports team (tham gia đội thể thao sau giờ học)
C. joining a fitness club (tham gia câu lạc bộ thể hình)
D. doing exercise at home (tập thể dục ở nhà)
7. Read the text again and decide if the statements (1-4) are R (right), W (wrong) or DS (doesn’t say).
(Đọc lại văn bản và quyết định xem các câu (1-4) là R (đúng), W (sai) hay DS (không nói).)
1. Sports and exercise can make our muscles stronger. |
|
2. Exercising can bring benefits to our physical health only. |
|
3. Doing exercise can help us sleep better. |
|
4. Joining a fitness club is the best way for teens to work out. |
|
1. Think: Read the text quickly. Is the text about making an announcement? giving advice? advertising something?
(Suy nghĩ: Đọc văn bản một cách nhanh chóng. Có phải văn bản nói về việc đưa ra một thông báo? cho lời khuyên? quảng cáo gì đó?)
FOOD FOR LIFE
Which foods do we need to stay healthy? Read on to find out.
Carbohydrates
Feeling weak? Then get some carbs. Our bodies turn carbohydrates into glucose, a type of sugar and the body’s main source of energy. We can find carbs in rice, bread, pasta and potatoes, but we shouldn't eat too many. (1) _______ This can lead to weight problems.
Protein
(2) _______ Our bodies use protein to build and repair bones and muscles, so it is especially important for growing children and athletes. Some great sources of protein are meat, fish, eggs, beans, nuts and grains.
Vitamins and minerals
There is a huge variety of vitamins and minerals with different functions in our bodies. (3) _______ Fruit usually contains vitamins and green vegetables usually contain minerals. Our bodies cannot store some vitamins and minerals, so we need to eat foods with them daily.
Water
All of our organs need water: (4) _______ We lose water through sweat, urine and even breathing, so it is important to drink water throughout the day. Remember to drink water instead of soft drinks because they contain a lot of sugar.
2. Read the text again. Which of the sentences (A-D) best fits each gap (1-4)? Lesten and check.
(Đọc văn bản một lần nữa. Câu nào (A-D) phù hợp nhất với mỗi chỗ trống (1-4)? Hãy lắng nghe và kiểm tra.)
A. For example, vitamin A is good for eyesight, and calcium strengthens our bones. (Ví dụ, vitamin A tốt cho thị lực và canxi giúp xương chắc khỏe.)
B. It is also important for our joints and digestive system. (Nó cũng quan trọng đối với khớp và hệ tiêu hóa của chúng ta.)
C. The glucose we don’t use turns into fat. (Glucose chúng ta không sử dụng sẽ chuyển thành chất béo.)
D. Another important nutrients is protein. (Một chất dinh dưỡng quan trọng khác là protein.)
Bài nghe:
FOOD FOR LIFE
Which foods do we need to stay healthy? Read on to find out.
Carbohydrates
Feeling weak? Then get some carbs. Our bodies turn carbohydrates into glucose, a type of sugar and the body’s main source of energy. We can find carbs in rice, bread, pasta and potatoes, but we shouldn't eat too many. The glucose we don’t use turns into fat. This can lead to weight problems.
Protein
Another important nutrients is protein. Our bodies use protein to build and repair bones and muscles, so it is especially important for growing children and athletes. Some great sources of protein are meat, fish, eggs, beans, nuts and grains.
Vitamins and minerals
There is a huge variety of vitamins and minerals with different functions in our bodies. For example, vitamin A is good for eyesight, and calcium strengthens our bones. Fruit usually contains vitamins and green vegetables usually contain minerals. Our bodies cannot store some vitamins and minerals, so we need to eat foods with them daily.
Water
All of our organs need water: It is also important for our joints and digestive system. We lose water through sweat, urine and even breathing, so it is important to drink water throughout the day. Remember to drink water instead of soft drinks because they contain a lot of sugar.
Tạm dịch:
THỨC ĂN CHO CUỘC SỐNG
Chúng ta cần những thực phẩm nào để giữ sức khỏe? Đọc để tìm hiểu.
Carbohydrate
Cảm thấy yếu đuối? Sau đó lấy một ít carbs. Cơ thể chúng ta biến carbohydrate thành glucose, một loại đường và là nguồn năng lượng chính của cơ thể. Chúng ta có thể tìm thấy carbs trong cơm, bánh mì, mì ống và khoai tây nhưng không nên ăn quá nhiều. Glucose chúng ta không sử dụng sẽ chuyển thành chất béo. Điều này có thể dẫn đến vấn đề về cân nặng.
Chất đạm
Một chất dinh dưỡng quan trọng khác là protein. Cơ thể chúng ta sử dụng protein để xây dựng và sửa chữa xương và cơ bắp, vì vậy nó đặc biệt quan trọng đối với trẻ em và vận động viên đang lớn. Một số nguồn protein tuyệt vời là thịt, cá, trứng, đậu, các loại hạt và ngũ cốc.
Vitamin và các khoáng chất
Trong cơ thể chúng ta có rất nhiều loại vitamin và khoáng chất với các chức năng khác nhau. Ví dụ, vitamin A tốt cho thị lực và canxi giúp xương chắc khỏe. Trái cây thường chứa vitamin và rau xanh thường chứa khoáng chất. Cơ thể chúng ta không thể lưu trữ một số vitamin và khoáng chất, vì vậy chúng ta cần ăn thực phẩm chứa chúng hàng ngày.
Nước
Tất cả các cơ quan của chúng ta đều cần nước: Nước cũng rất quan trọng đối với khớp và hệ tiêu hóa của chúng ta. Chúng ta mất nước qua mồ hôi, nước tiểu và thậm chí qua hơi thở, vì vậy điều quan trọng là phải uống nước suốt cả ngày. Hãy nhớ uống nước thay vì nước ngọt vì chúng chứa nhiều đường.
3. Read the text again and decide if the statements (1-5) are R (right), W (wrong) or DS (doesn’t say).
(Đọc lại văn bản và quyết định xem các câu (1-5) là R (đúng), W (sai) hay DS (không nói).)
1 |
The main source of energy for the body is glucose |
|
2 |
Eating too many carbs can lead to weight problems. |
|
3 |
Protein is important for athletes only. |
|
4 |
Our bodies can store more vitamins than minerals. |
|
5 |
We lose water through breathing. |
|
8. Choose the correct options (A,B,C or D).
(Chọn các phương án đúng (A,B,C hoặc D).)
Why is sleep so important for teens? Hi, everyone! We know that sleep is important, but did you know it’s more important for teenagers? I’ll tell you about some of the benefits of getting enough sleep. First, sleep has an effect on your studies. (1) _______ I get a good night’s sleep, I can concentrate on my lessons and do my homework better. You may get similar results if you go to bed earlier at night. Second, (2) _______ well can improve teens’ health, too. This is because our bodies repair and build muscles while we sleep. It’s so important that teenagers get enough rest because our are still (3) _______. Finally, it’s good for teens to get enough sleep for our emotional (4) _______. In my view, this is the most important benefit. This is because if we feel bad, we may have problems in all other areas of our lives. So, you should get enough sleep if you (5) _______ to be a healthy, happy and good student. The benefits are pretty clear, don’t you think? |
1. A. Although B. If C. Before D. While
2. A. sleep B. to sleep C. sleeping D. slept
3. A. rising B. developing C. increasing D. growing
4. A. health B. healthy C. healthily D. unhealthily
5. A. plan B. decide C. agree D. want
6. Read the text and decide if the statements (1-5) are R (right), W (wrong) or DS (doesn’t say).
(Đọc văn bản và quyết định xem các câu (1-5) là R (đúng), W (sai) hay DS (không nói).)
Food and Sports A healthy diet is very important to provide our bodies with all the nutrients they need when we work out and play sports. Eating for Sports We all need energy. Foods rich in carbohydrates such as bread, rice, pasta and potatoes are excellent sources of energy. When we eat these foods, our bodies store the carbohydrates in out muscles. The muscles use carbohydrates as their fuel. The more we exercise, the more carbohydrates we need. Foods with protein such as meat, fish, and milk are also good sources of energy. These types of foods also help our muscles grow and repair themselves. Athletes eat a diet high in protein to make their muscles and bones stronger. Drinking for Sports When it comes to doing sports and working out, it is important for us to drink enough water. The reason is that we lose a lot of water through sweating or breathing when we exercise. We must remember to: . drink some water before we start exercising. . always keep some water with us during exercising. . drink some water when we finish the workout. |
Tạm dịch:
Thực phẩm và Thể thao
Một chế độ ăn uống lành mạnh là rất quan trọng để cung cấp cho cơ thể chúng ta tất cả các chất dinh dưỡng cần thiết khi chúng ta tập luyện và chơi thể thao.
Ăn uống thể thao
Tất cả chúng ta đều cần năng lượng. Thực phẩm giàu carbohydrate như bánh mì, gạo, mì ống và khoai tây là nguồn năng lượng tuyệt vời. Khi chúng ta ăn những thực phẩm này, cơ thể chúng ta sẽ tích trữ carbohydrate trong cơ bắp. Các cơ sử dụng carbohydrate làm nhiên liệu. Càng tập thể dục nhiều, chúng ta càng cần nhiều carbohydrate.
Thực phẩm giàu protein như thịt, cá, sữa cũng là nguồn cung cấp năng lượng tốt. Những loại thực phẩm này cũng giúp cơ bắp của chúng ta phát triển và tự phục hồi. Các vận động viên ăn một chế độ ăn giàu protein để làm cho cơ và xương chắc khỏe hơn.
Uống khi chơi thể thao
Khi tập thể thao và tập luyện, điều quan trọng là chúng ta phải uống đủ nước. Nguyên nhân là do chúng ta mất nhiều nước qua mồ hôi hoặc hơi thở khi tập thể dục.
Chúng ta phải nhớ:
. uống một ít nước trước khi chúng ta bắt đầu tập thể dục.
. luôn mang theo một ít nước trong khi tập thể dục.
. uống một ít nước khi chúng ta kết thúc buổi tập.
1. It is important to eat healthily if we play sports. |
|
|
2. We can only find carbohydrates in rice and potatoes. |
|
|
3. Athletes use a high-protein diet to strengthen their muscles and bones. |
|
|
4. Some sports require special foods. |
|
|
5. We should drink water during exercising. |
|
|
Healthy Lifestyle
Everbody wants to livea healthy lifestyle and people from different cultures have different healthy habits. Let’s take a look at how Australian and Japanese people stay healthy.
Australia
Australia is one of the top ten healthiest countries in the world. Australia has warm and dry weather, so Australians can grow a lot of fruit and they love to eat it. The nice weather also makes it easier for people to do outdoor activities, such as surfing and hiking. Australians like to enjoy nature and be active, and they don’t worry about small problems. This helps them have healthy and happy lives.
Japan
Japanese people often live to the age of 84.5 years and live longer than people in any other country. In fact, around 68,000 people in Japan are 100 years old or more. One reason for this is the Japanese diet. It consists of lots of rice, vegetables, fish and very little meat, milk, cheese and sugar. Japanese people also like keeping active, so they walk a lot. Many people don't even own a car. They also like going for a walk or sitting in nature - it’s a great way to reduce stress.
Tạm dịch:
Lối sống lành mạnh
Mọi người đều muốn có một lối sống lành mạnh và những người từ các nền văn hóa khác nhau có những thói quen lành mạnh khác nhau. Hãy cùng xem người Úc và người Nhật giữ gìn sức khỏe như thế nào nhé.
Châu Úc
Úc là một trong mười quốc gia có sức khỏe tốt nhất trên thế giới. Úc có thời tiết ấm áp và khô ráo nên người Úc có thể trồng rất nhiều trái cây và họ rất thích ăn trái cây. Thời tiết đẹp cũng giúp mọi người dễ dàng thực hiện các hoạt động ngoài trời hơn như lướt sóng và đi bộ đường dài. Người Úc thích tận hưởng thiên nhiên và năng động, họ không lo lắng về những vấn đề nhỏ nhặt. Điều này giúp họ có cuộc sống khỏe mạnh và hạnh phúc.
Nhật Bản
Người Nhật thường sống tới 84,5 tuổi và sống lâu hơn người dân ở bất kỳ quốc gia nào khác. Trên thực tế, có khoảng 68.000 người ở Nhật Bản từ 100 tuổi trở lên. Một lý do cho điều này là chế độ ăn uống của người Nhật. Nó bao gồm rất nhiều gạo, rau, cá và rất ít thịt, sữa, phô mai và đường. Người Nhật cũng thích vận động nên họ đi bộ rất nhiều. Nhiều người thậm chí không sở hữu một chiếc xe hơi. Họ cũng thích đi dạo hoặc ngồi giữa thiên nhiên - đó là cách tuyệt vời để giảm căng thẳng.
1. Listen and read the text quickly. What do you think the text is about?
(Nghe và đọc văn bản một cách nhanh chóng. Bạn nghĩ văn bản nói về điều gì?)
2. Read the text again and decide if the statements (1-4) are R (right), W (wrong) or DS (doesn’t say).
(Đọc lại văn bản và quyết định xem các câu (1-4) là R (đúng), W (sai) hay DS (không nói).)
1. Australian people grow a lot of fruit. |
|
2. Many people in Australia play indoor sports. |
|
3. Everyone in Japan lives up to 100 years old or more. |
|
4. The Japanese diet doesn’t consist of many diary products. |
|