Đề bài

5. Work in groups. Each group has to make a sentence to answer the question. Then compete with other groups. Each correct sentence gets a point. The group with most points will win the game.

(Làm việc theo nhóm. Mỗi nhóm phải đặt một câu để trả lời câu hỏi. Sau đó thi đấu với các nhóm khác. Mỗi câu đúng được một điểm. Nhóm có nhiều điểm nhất sẽ thắng trò chơi.)

1. What are the benefits of studying abroad? (Not only)

(Du học có lợi ích gì? (Không chỉ))

2. How can you prepare for studying abroad? (Only if)

(Bạn có thể chuẩn bị như thế nào cho việc đi du học? (Chỉ nếu))

3. What challenges might you face while studying abroad? (Seldom)

(Bạn có thể gặp phải những thách thức gì khi đi du học? (Hiếm khi))

4. What are some tips for making the most of your study abroad experience? (Only when)

(Một số lời khuyên để tận dụng tối đa trải nghiệm du học của bạn là gì? (Chỉ khi))

5. How can studying abroad help you in your future career? (Rarely)

(Du học có thể giúp ích gì cho sự nghiệp tương lai của bạn? (Hiếm khi))

Lời giải chi tiết :

1. Not only does studying abroad broaden your perspectives but it also enhances your language skills.

(Du học không chỉ mở rộng tầm nhìn của bạn mà còn nâng cao kỹ năng ngôn ngữ của bạn.)

2. Only if you plan and research thoroughly can you prepare adequately for studying abroad.

(Chỉ khi có kế hoạch và nghiên cứu kỹ lưỡng thì bạn mới có thể chuẩn bị đầy đủ cho việc du học.)

3. Seldom do you encounter language barriers or cultural differences while studying abroad.

(Bạn hiếm khi gặp phải rào cản ngôn ngữ hay khác biệt văn hóa khi đi du học.)

4. Only when you actively engage with the local culture and immerse yourself in the community can you make the most of your study abroad experience.

(Chỉ khi bạn tích cực hòa nhập với văn hóa địa phương và hòa mình vào cộng đồng, bạn mới có thể tận dụng tối đa trải nghiệm du học của mình.)

5. Rarely does studying abroad negatively affect your future career prospects.

(Việc du học hiếm khi ảnh hưởng tiêu cực đến triển vọng nghề nghiệp tương lai của bạn.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

3. Write the sentences with the correct form of the words in brackets. 

(Viết câu với dạng đúng của từ trong ngoặc.)

1 No sooner (we / eat) dinner than he got up and left.

2 Only once (I / break) a promise in my whole life.

3 At no time (anyone / explain) what had happened.

4 Never before (she / meet) a more disagreeable man. 

5 In no way (he / trust) you in the future after all your lies. 

Xem lời giải >>
Bài 2 :

4 Rewrite the sentences using inversion. 

(Viết lại câu bằng phép đảo ngữ.)

1 We've never faced such a serious problem.

(Chúng tôi chưa bao giờ phải đối mặt với một vấn đề nghiêm trọng như vậy.)

Never have we faced such a serious problem. 

(Chưa bao giờ chúng tôi phải đối mặt với một vấn đề nghiêm trọng như vậy.)

2 We couldn't find a coffee shop open anywhere.

(Chúng tôi không thể tìm thấy quán cà phê nào mở ở đâu cả.)

3 I had hardly woken up when my mobile rang.

(Tôi vừa thức dậy thì điện thoại di động của tôi reo lên.)

4 They weren't aware of the danger at any time.

(Họ không nhận thức được mối nguy hiểm bất cứ lúc nào.)

5 There won't be any more festivals until next year. 

(Sẽ không có lễ hội nào nữa cho đến năm sau.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

3. Read the GRAMMAR FOCUS. Complete the examples with words from the dialogue. Then circle the inversion in the examples.

(Đọc TRỌNG TÂM NGỮ PHÁP. Hoàn thành các ví dụ với các từ trong đoạn hội thoại. Sau đó khoanh tròn sự đảo ngược trong các ví dụ.)

GRAMMAR FOCUS

Inversion

• Negative expressions (Never / Rarely / Seldom / Little + auxiliary verb + S).

(1) _____________ have I been away for so long.

(2) _____________ will you have an opportunity like this, so make the most of it.

• Expressions with Only (Only if/if only / Only when/ Only now, etc. +S1 + V1, + auxiliary verb +S2)

(3) ______________ you're open to new experiences will you truly benefit …

• Expressions with Not (Not only/Not until/Not once, etc. + auxiliary verb + S)

(4) _______________ will you gain more knowledge in your studies, but you'll also learn about...

• Adverb phrases (At no time/Under no circumstances No way/Nowhere, etc. + auxiliary verb + S)

(5) ________________ can I have good friends like you.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

4. Rewrite the sentences using the structures from the GRAMMAR FOCUS and the words in capitals.

(Viết lại các câu sử dụng cấu trúc từ TRỌNG TÂM NGỮ PHÁP và các từ viết hoa.)

1. It's rare for me to go blank during an exam. (RARELY)

(Rất hiếm khi tôi bỏ trống trong một kỳ thi. (HIẾM KHI))

2. You will sail through your exams if you keep things in perspective. (ONLY IF)

(Bạn sẽ vượt qua kỳ thi nếu bạn giữ mọi thứ theo quan điểm đúng đắn. (CHỈ NẾU))

3. My brother Khanh always gets nervous before a big test. (ONLY WHEN)

(Anh Khánh của tôi luôn lo lắng trước một bài kiểm tra lớn. (CHỈ KHI))

4. Linh needs to calm down and get a grip on the situation. (NOT ONLY)

(Linh cần bình tĩnh và nắm bắt tình hình. (KHÔNG CHỈ))

5. It's important for you to stay focused if you want to pass exams. (SELDOM)

(Điều quan trọng là bạn phải tập trung nếu muốn vượt qua các kỳ thi. (HIẾM KHI))

Xem lời giải >>
Bài 5 :

4. Rewrite the following sentences, using the words in capitals.

(Viết lại các câu sau, sử dụng chữ in hoa.)

1. Homeschooling offers more flexibility in scheduling study time and allows for personalized learning. (NOT ONLY)

(Giáo dục tại nhà mang lại sự linh hoạt hơn trong việc sắp xếp thời gian học tập và cho phép cá nhân hóa việc học tập. (KHÔNG CHỈ))

2. Parents in Việt Nam should only consider homeschooling if they have the time, resources, and commitment. (ONLY IF)

(Phụ huynh ở Việt Nam chỉ nên cân nhắc việc dạy học tại nhà nếu có thời gian, nguồn lực và sự cam kết. (CHỈ NẾU))

3. Some homeschoolers seldom participate in extracurricular activities and social events. (SELDOM)

(Một số học sinh tại nhà ít tham gia các hoạt động ngoại khóa và sự kiện xã hội. (HIẾM KHI))

4. The law does not require parents to have a teaching degree in order to homeschool. (NOWHERE)

(Pháp luật không yêu cầu cha mẹ phải có bằng sư phạm mới được dạy học tại nhà.)

5. There has been little research done on the long-term effects of homeschooling on students' social and emotional development. (LITTLE)

(Có rất ít nghiên cứu được thực hiện về tác động lâu dài của việc học tại nhà đối với sự phát triển xã hội và cảm xúc của học sinh)

Xem lời giải >>