Đề bài

2. Listen to a conversation between two experts talking about the potential risks of Al. Which risks in Exercise 1 are mentioned?

(Nghe đoạn hội thoại giữa hai chuyên gia nói về những nguy cơ tiềm ẩn của Al. Những rủi ro nào trong bài tập 1 được đề cập?)

Cathy = C                                            Dr. Lam: Dr.

C: I'm getting more concerned about the negative effects that Al (____) might bring.

Dr.: Yes, I'm feeling the same way. The first big impact (____) will be a loss of jobs. Millions of jobs worldwide will be lost as Al and robots replace many jobs.

C: (_____) Undoubtedly, that (______) will cause a global financial crisis.

Dr.:Speaking of the financial crisis, some experts predict that as we depend more on Al algorithms for investments, we are at greater risk of Al causing serious problems in the financial markets.

C: Oh, I've never thought about that. I guess that's because Al may not consider all the negative effects of its actions.

Dr.: That's right. It can't use its imagination to consider unreal situations like humans can.

C: Not only that, Al can cause harm to other humans or even countries. It may (______) inevitably lead to war with Al as our soldiers.

Dr.: That's scary. (_____) It's quite likely that AI might write essays or make presentations for students. This is totally unethical. In the years to come, I believe we could use Al as tools to help us to find, organize and present information, but we shouldn't let Al do all the work for us.

Phương pháp giải :

Tạm dịch:

C: Tôi ngày càng lo ngại hơn về những tác động tiêu cực mà Al (____) có thể mang lại.

Tiến sĩ: Vâng, tôi cũng cảm thấy như vậy. Tác động lớn đầu tiên (____) sẽ là mất việc làm. Hàng triệu việc làm trên toàn thế giới sẽ bị mất khi AI và robot thay thế nhiều việc làm.

C: (_____) Chắc chắn rằng (______) sẽ gây ra một cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu.

Dr.:Nói về khủng hoảng tài chính, một số chuyên gia dự đoán rằng khi chúng ta phụ thuộc nhiều hơn vào thuật toán Al để đầu tư, chúng ta có nguy cơ Al cao hơn gây ra những vấn đề nghiêm trọng trên thị trường tài chính.

C: Ồ, tôi chưa bao giờ nghĩ về điều đó. Tôi đoán đó là vì AI có thể không xem xét hết những tác động tiêu cực từ hành động của mình.

Tiến sĩ: Đúng vậy. Nó không thể sử dụng trí tưởng tượng của mình để xem xét những tình huống không thực tế như con người.

C: Không chỉ vậy, AI còn gây hại cho người khác hoặc thậm chí cho cả quốc gia. Nó có thể (______) chắc chắn sẽ dẫn đến chiến tranh với Al, những người lính của chúng ta.

Tiến sĩ: Thật đáng sợ. (_____) Rất có khả năng AI có thể viết bài luận hoặc thuyết trình cho học sinh. Điều này hoàn toàn phi đạo đức. Trong những năm tới, tôi tin rằng chúng ta có thể sử dụng Al làm công cụ giúp chúng ta tìm kiếm, sắp xếp và trình bày thông tin, nhưng chúng ta không nên để AI làm tất cả công việc cho mình.

Lời giải chi tiết :

The negative effects that AI might bring:

(Những tác động tiêu cực mà Al có thể mang lại.)

+ The first big impact will be a loss of jobs.

(Tác động lớn đầu tiên sẽ là mất việc làm.)

+ It will cause a global financial crisis.

(Nó gây ra một cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu.)

+ It can't use its imagination to consider unreal situations like humans can.

(Nó không thể sử dụng trí tưởng tượng của mình để xem xét những tình huống không thực tế như con người.)

+ Al an cause harm to other humans or even countries.

(Al còn gây hại cho người khác hoặc thậm chí cho cả quốc gia.)

+ It's quite likely that AI might write essays or make presentations for students.

(Rất có khả năng AI có thể viết bài luận hoặc thuyết trình cho học sinh.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

3. Listen to the second part of the conversation and complete each gap in the diagram with no more than TWO words.

(Nghe phần thứ hai của đoạn hội thoại và hoàn thành mỗi chỗ trống trong sơ đồ với không quá HAI từ.)


HOW TO OPERATE ALLY

(Cách vận hành Ally)

Download the Ally connect app or use (1) _______ to control it.

(Tải xuống ứng dụng kết nối Ally hoặc sử dụng (1) _______ để điều khiển nó.)

Log in the app using the (2) _______ at the back of Ally's head. 

(Đăng nhập vào ứng dụng bằng cách sử dụng (2) _______ ở phía sau đầu của Ally.)

Press the Start button and choose a function.

(Nhấn nút Bắt đầu và chọn một chức năng.)

To ask questions, just say (3) _______ and ask your questions.

(Để đặt câu hỏi, chỉ cần nói (3) _______ và đặt câu hỏi của bạn.)

Open the (4) _______ and choose the Standby mode.

(Mở (4) _______ và chọn chế độ chờ.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

a. You will hear two students talking about how life will change because of AI. Which parts of their lives do you think they'll talk about? Add three more topics.

(Bạn sẽ nghe hai sinh viên nói về việc cuộc sống sẽ thay đổi như thế nào vì AI. Bạn nghĩ họ sẽ nói về những phần nào trong cuộc sống của họ? Thêm ba chủ đề nữa.)

1. job/career

(công việc/nghề nghiệp)

2.

3.

4.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

b. Now, listen and circle the topics above that the students talk about. How many did you guess correctly?

(Bây giờ, hãy nghe và khoanh tròn các chủ đề trên mà học sinh nói đến. Bạn đã đoán đúng bao nhiêu chủ đề?)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

c. Listen again and circle the correct answer.

(Nghe lại và khoanh tròn câu trả lời đúng.)

1. Beth says that artificial intelligence makes her think about ___.

(Beth nói rằng trí tuệ nhân tạo khiến cô ấy nghĩ về)

A. books (sách)

B. movies (phim)

C. TV shows (chương trình truyền hình)

D. science class (lớp khoa học)

2. In which type of job does Andy say Al will replace humans?

(Andy nói Al sẽ thay thế con người trong loại công việc nào?)

A. cleaning (dọn dẹp)

B. marketing (tiếp thị)

C. customer service (dịch vụ khách hàng)

D. transportation (vận tải)

3. What does Beth say Al will create?

(Beth nói Al sẽ tạo ra cái gì?)

A. new products (sản phẩm mới)

B. new gadgets (tiện ích mới)

C. new problems (vấn đề mới)

D. new job opportunities (cơ hội việc làm mới)

4. What does Beth say well have more time for because of Al?

(Beth nói rằng mình có nhiều thời gian hơn vì Al?)

A. hobbies (sở thích)

B. cleaning (dọn dẹp)

C. family (gia đình)

D. traveling (đi du lịch)

5. They agree that Al shouldn't ____

(Họ đồng ý rằng Al không nên)

A. take over everything (tiếp quản mọi thứ)

B. be used in schools (được sử dụng trong trường học)

C. be used for cars (được sử dụng cho ô tô)    

D. replace all human jobs (thay thế tất cả công việc của con người)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

a. Listen to a podcast about artificial intelligence (AI). How does the scientist feel about AI?

(Nghe podcast về trí tuệ nhân tạo (AI). Nhà khoa học cảm thấy thế nào về AI?)

1. It's a powerful tool that might create serious problems if not used responsibly.

(Đây là một công cụ mạnh mẽ có thể gây ra vấn đề nghiêm trọng nếu không được sử dụng một cách có trách nhiệm.)

2. It’s a useful tool that will make our lives better if used responsibly.

(Đó là một công cụ hữu ích giúp cuộc sống của chúng ta tốt đẹp hơn nếu được sử dụng một cách có trách nhiệm.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

b. Now, listen and number the ideas in the order you hear them.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và đánh số các ý theo thứ tự bạn nghe được.)

AI doesn't have emotions and motivations like humans yet.

(AI chưa có cảm xúc và động lực như con người.)

AI can produce wrong or incomplete results because of the data it uses.

(AI có thể tạo ra kết quả sai hoặc không đầy đủ do dữ liệu mà nó sử dụng.)

AI will automate boring tasks while humans focus on higher-level tasks.

(AI sẽ tự động hóa những công việc nhàm chán trong khi con người tập trung vào những công việc cấp cao hơn.)

We need to consider the impact AI has on society and the environment.

(Chúng ta cần xem xét tác động của AI đối với xã hội và môi trường.)

Some people fear that AI will become autonomous and kill humans.

(Một số người lo ngại AI sẽ trở nên tự động và giết chết con người.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

You will hear an interview with an expert on AI named Professor Sanders. For each question, choose the correct answer (A, B, or C).

(Bạn sẽ nghe một cuộc phỏng vấn với một chuyên gia về AI tên là Giáo sư Sanders. Với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)

  1. Professor Sanders thinks that AI will …

(Giáo sư Sanders cho rằng AI sẽ…)

  1. worry people.  

(mọi người lo lắng.)

  1. create jobs.   

(tạo việc làm.)

  1. destroy jobs.     

(phá hủy việc làm.)                                                               

  1. He says that AI ...   

(Ông ấy nói rằng AI ...)

  1. needs human operators. 

(cần con người vận hành.)

  1. can develop itself.  

(có thể tự phát triển.)

  1. is a human-like robot.   

(là một robot giống con người.)                                                                                          

 3. How will AI help people soon?

(AI sẽ sớm giúp đỡ con người như thế nào?)

A. make them think about data

(khiến họ nghĩ về dữ liệu)

B. make decisions for them

(đưa ra quyết định cho họ)

C. make their lives easier

(làm cho cuộc sống của họ dễ dàng hơn)

4. For personal finance, many people ...  

(Về tài chính cá nhân, nhiều người...)

A. have lots of bills.   

(có rất nhiều hóa đơn.)

B. aren't good at saving.

(không giỏi tiết kiệm.) 

C. could benefit from AI's help.     

(có thể được hưởng lợi từ sự trợ giúp của AI.)                               

5. What does Professor Sanders think about flying cars? 

(Giáo sư Sanders nghĩ gì về ô tô bay?)

A. We have the technology to make them.

(Chúng tôi có công nghệ để tạo ra chúng.)

B. They can do complex tasks.  

(Chúng có thể thực hiện những nhiệm vụ phức tạp.)

C. We might have them in 15 years.      

(Chúng ta có thể có chúng trong 15 năm nữa.)                                                          

6. He thinks that AI ...

(Ông ấy nghĩ rằng AI ...)

A. will make life better.

(sẽ làm cho cuộc sống tốt hơn.)

B. could make life better.

(có thể làm cho cuộc sống tốt hơn.)

C. won't make life better.

(sẽ không làm cho cuộc sống tốt hơn.)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

3. Listen to Eric, Stephen and Brian talking about Al-powered robots. Which Al-powered robots (1-6) in Exercise 1 did each person mention?

Eric: _____

Stephen: _____

Brian: _____

 

Xem lời giải >>
Bài 9 :

2. You are going to listen to a dialogue between two friends. Listen and match the AI apps (1-4) to the descriptions (a-e). There is one extra description.

(Bạn sẽ nghe một đoạn hội thoại giữa hai người bạn. Nghe và nối các ứng dụng AI (1-4) với các định nghĩa (a-e). Có một mô tả bị dư.)

1. ___ drawing app

2. ___ digital assistant app

3. ___ photo-editing app

4. ___ diet tracker app

a. It is free, but it sometimes gives the wrong answer.

b. It has issues with speed.

c. It is available for a limited time at no cost.

d. It isn't as good as other competitors.

e. It is very simple to use and it helps save a lot of time.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

4. Listen to a man talking about the dangers of artificial intelligence. Complete the summary with NO MORE THAN TWO WORDS for each answer.

(Lắng nghe một người đàn ông nói về mối nguy hiểm của trí tuệ nhân tạo. Hoàn thành bài tóm tắt với KHÔNG QUÁ HAI TỪ cho mỗi câu trả lời.)

THE DANGER OF AI

• Artificial intelligence has transformed our lives, but it also carries 1) _____ that we should keep in mind.

• The use of AI raises concerns about privacy, as it can collect and potentially misuse our 2) _____.

• Another worry is 3) _____ as people could lose their jobs because of automation.

• AI could also play a part in creating 4) _____ if the data it relies on is not accurate or biased towards certain groups. • To avoid such unintended negative 5) _____ collaboration between governments, businesses and AI researchers is very important.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

 a) Listen and read the dialogue. What does Laura want to do?

(Nghe và đọc đoạn hội thoại. Laura muốn làm gì?)

Laura: I’ve just got a new digital home assistant. Could you help me set it up?

Mark: Sure. First of all, connect this cable here to the assistant. Put it in the right socket.

Laura: OK, done. What's next?

Mark: Plug the other end into a power source and press the button on top of the device. It should light up.

Laura: There we go. It's on! And then?

Mark: Put your device on the shelf and activate it with your voice.

Laura: It's working. Thanks, Mark.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

2.  Listen and read the text about aritificial intelligence. Choose the correct answers to the questions on page 77.

(Nghe và đọc bài viết về trí tuệ nhân tạo. Chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi ở trang 77.)

Artificial intelligence (Al) is an attempt to copy human intelligence and behavior patterns. You can see Al applications in your daily life such as Google Translate, voice recognition, face recognition, personal assistant, or Siri. One of the Al techniques is machine learning. This technique teaches computers not by rules, but by learning from data. Deep learning is a machine learning technique that teaches computers to learn from only one type of data-experience. Two other important components of modern Al are reinforcement learning and neural networks. Reinforcement learning is a machine learning training method based on rewarding desired behaviors, and neural networks is a method of teaching computers to process data in a way similar to how our brains work.

1 What is artificial intelligence?

a It is a type of computer system used for learning.

b It is a type of neural network used for working.

c It is an effort to imitate people's thoughts and behaviors.

2 What is machine learning?

a It is a type of Al.

b It is a type of deep learning.

c It is an example of reinforcement learning.

3 How does machine learning work?

a It works by experience.

b It works by reinforcement learning and neural networks.

c It works by teaching computers to learn by analysing data.

4 What is deep learning?

a It is a machine learning technique.

b. It is a type of experience.

c It is a type of reinforcement learning.

5 What type of data does deep learning use?

a Neural network data

b Experience data

c Numerical data

6 What do we call learning by rewarding behaviour?

a Deep learning

b Machine learning

c Reinforcement learning

Xem lời giải >>
Bài 13 :

4. Listen to a talk about Artificial Intelligence. Number the adjectives used to describe it as you hear.

(Nghe một bài nói chuyện về Trí tuệ nhân tạo. Đánh số các tính từ dùng để mô tả nó khi bạn nghe thấy.)

1. transformative (biến đổi)

2 autonomous (tự trị)

3 innovative (sáng tạo)

4 adaptive (thích ứng)

5 predictive (dự đoán)

6 creative (sáng tạo)

7 efficient (hiệu quả)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

3. Listen to a conversation between Mr. Minh and his son, Trí. Choose the correct option.

(Nghe đoạn hội thoại giữa ông Minh và con trai ông Trí. Chọn phương án đúng.)

1. Which best describes Mr. Minh's attitude towards using Google Translate to do homework?

(Điều nào mô tả đúng nhất thái độ của thầy Minh đối với việc sử dụng Google Translate để làm bài tập về nhà?)

a. enthusiastic (nhiệt tình)

b. indifferent (vô tư)

c. upset (buồn bã)

2. Which best describes Tri's attitude towards using Google Translate to do homework?

(Điều nào mô tả đúng nhất thái độ của Trí đối với việc sử dụng Google Translate để làm bài tập về nhà?)

a. enthusiastic (nhiệt tình)

b. indifferent (vô tư)

c. upset(buồn bã)

3. What is the purpose of this sentence: I don't believe it.

(Mục đích của câu này là gì: Tôi không tin.)

a. to show surprise (thể hiện sự ngạc nhiên)

b. to check information (để kiểm tra thông tin)

c. to signal uncertainty (để báo hiệu sự không chắc chắn)

4. What is the purpose of this sentence: Other benefits?

(Mục đích của câu này là gì: Lợi ích khác?)

a. to show surprise (thể hiện sự ngạc nhiên)

b. to check information (để kiểm tra thông tin)

c. to signal a question (để báo hiệu một câu hỏi)

5. What is the purpose of this sentence: It's not that important.

(Mục đích của câu này là gì: Nó không quan trọng lắm.)

a. to show surprise (thể hiện sự ngạc nhiên)

b. to check information (để kiểm tra thông tin)

c. to signal uncertainly (để báo hiệu sự không chắc chắn)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

4. Listen to the dialogue again. Decide if the following sentences are true (T) or false (F).

(Nghe lại đoạn hội thoại. Quyết định xem những câu sau đây là đúng (T) hay sai (F).)

1. Trí thinks it is not necessary to study English in classes.

(Trí cho rằng không cần thiết phải học tiếng Anh trên lớp.)

2. Mr. Minh believes the translation apps are good enough.

(Anh Minh tin rằng ứng dụng dịch thuật đủ tốt.)

3. Mr. Minh thinks that a learner should learn about cultures as they learn languages.

(Ông Minh cho rằng người học nên tìm hiểu về các nền văn hóa khi học ngôn ngữ.)

4. Trí thinks it is not important to communicate with others and learn. about cultures.

(Trí cho rằng việc giao tiếp và học hỏi không quan trọng. về các nền văn hóa.)

5. Mr. Minh advises Trí to use Google Translate more often while doing his homework.

(Thầy Minh khuyên Trí nên sử dụng Google Translate thường xuyên hơn khi làm bài tập về nhà.)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

1. Listen to the dialogue and decide if the statements below are true (T) or false (F).

(Nghe đoạn hội thoại và quyết định xem những câu dưới đây là đúng (T) hay sai (F).)

1. Lan likes the new game.

(Lan thích trò chơi mới.)

2. The game lets you turn other players into different avatars.

(Trò chơi cho phép bạn biến những người chơi khác thành những avatar khác nhau.)

3. Châu does not get along with all types of people very well.

(Châu không hòa đồng lắm với mọi loại người.)

4. Châu thinks that when playing games, we are in a special world.

(Châu cho rằng khi chơi game, chúng ta đang ở trong một thế giới đặc biệt.)

5. The new game is very challenging.

(Trò chơi mới rất thử thách.)

6. Lan wants to try out the new game.

(Lan muốn chơi thử trò chơi mới.)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

5. Listen to the dialogue between Mai and Tom about Al. Cross (X) the false statements and tick () the true statements.

(Nghe đoạn hội thoại giữa Mai và Tom về Al. Hãy gạch chéo (X) những câu sai và đánh dấu ( ) vào những câu đúng.)

1. Video games are more creative thanks to Al.

(Trò chơi điện tử sáng tạo hơn nhờ Al.)

2. Game players can adapt their games to their own needs.

(Người chơi trò chơi có thể điều chỉnh trò chơi của mình theo nhu cầu riêng.)

3. Al makes gamers bored with the repeated tasks.

(Al khiến game thủ nhàm chán với những nhiệm vụ lặp đi lặp lại.)

4. It requires a lot of coding to make a computer game.

(Cần rất nhiều mã hóa để tạo ra một trò chơi trên máy tính.)

5. Game designers will become less imaginative with the support of Al.

(Các nhà thiết kế trò chơi sẽ trở nên ít giàu trí tưởng tượng hơn với sự hỗ trợ của Al.)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

1 Listen to a radio programme about the Ponzi scheme. Decide if the sentences are true (T) or false (F).

(Nghe chương trình phát thanh về kế hoạch Ponzi. Quyết định xem các câu đó đúng (T) hay sai (F).)

1 A Ponzi scheme is a way of deceiving investors. ☐

2 The first ever Ponzi scheme was run by Charles Ponzi. ☐

3 Ponzi set up his scheme as soon as he arrived in the USA. ☐

4 The scheme involved the buying and exchanging of International Reply Coupons. ☐

5 Ponzi's scheme was illegal right from the start. ☐

6 At the height of the scheme, Ponzi was making a quarter of a million dollars a day. ☐

7 Ponzi's investors wanted to leave the scheme when the police began investigating his company. ☐

8 Ponzi was sent back to the country of his birth on his release from prison. ☐

Xem lời giải >>
Bài 19 :

a. Listen to Brian talking to two people about Al. Where are they talking?

(Một. Hãy nghe Brian nói chuyện với hai người về Al. Họ đang nói chuyện ở đâu?)

1. on the radio (trên đài phát thanh)

2. on the news (trên tin tức)

3. in a meeting room (trong phòng họp)

Bài nghe:

Brian: Good morning listeners. If you just joined us, we're discussing artificial intelligence are Al. This morning's big question is: Will AI change your life? Online 1, we have Trinh. Hi, Trinh. Give us your opinion.

Trinh: Hi, Brian. I work in customer service. Unfortunately, I think AI will replace my job.

Brian: Why do you think that?

Trinh: Well, my job is a bit repetitive. My work includes analyzing customer records, and I think it can be automated.

Brian: Sorry to hear that, Trinh. Do you think Al will help you in other areas of your life?

Trinh: Yes, sure, I hate doing housework. Hopefully, AI will take over all the boring chores I have to do.

Brian:Interesting. Thank you, Trinh. Online 2, we have Mark. Tell us, Mark, will Al change your life?

Mark: Yes, I think it will. I can't drive, and I don't like taking taxis all the time, unfortunately. I'm looking forward to autonomous cars.

Brian:That's great, Mark. Your life will change a lot. Do you think AI might change your work life, too?

Mark: Well, I'm a student, and I run a student study group. I think Al will fortunately change your lives as students.

Brian: Really, why is that Mark?

Mark: Well, AI will tell us exactly what we need to learn and where to find information we need. When we have installed them all our gadgets, we'll learn in a more flexible way, hopefully.

Brian: Thank you, Mark, and thanks to both of you for calling it. After the news...

Tạm dịch:

Brian: Chào buổi sáng các thính giả. Nếu bạn vừa tham gia với chúng tôi, chúng ta đang thảo luận về trí tuệ nhân tạo là Al. Câu hỏi lớn của sáng nay là: Liệu AI có thay đổi cuộc sống của bạn không? Trực tuyến 1, chúng tôi có Trinh. Chào Trinh. Hãy cho chúng tôi ý kiến của bạn.

Trinh: Chào Brian. Tôi làm việc ở bộ phận dịch vụ khách hàng. Thật không may, tôi nghĩ AI sẽ thay thế công việc của tôi.

Brian: Tại sao bạn nghĩ vậy?

Trinh: À, công việc của tôi hơi lặp đi lặp lại. Công việc của tôi bao gồm phân tích hồ sơ khách hàng và tôi nghĩ nó có thể được tự động hóa.

Brian: Rất tiếc khi nghe điều đó, Trinh. Bạn có nghĩ Al sẽ giúp bạn trong các lĩnh vực khác của cuộc sống không?

Trinh: Ừ, chắc chắn rồi, tôi ghét làm việc nhà. Hy vọng AI sẽ đảm nhận hết những công việc nhàm chán mà tôi phải làm.

Brian: Thú vị đấy. Cảm ơn anh Trinh. Trực tuyến 2, chúng tôi có Mark. Hãy cho chúng tôi biết, Mark, liệu Al có thay đổi cuộc đời bạn không?

Mark: Vâng, tôi nghĩ nó sẽ như vậy. Thật không may, tôi không thể lái xe và không thích đi taxi mọi lúc. Tôi đang mong chờ những chiếc xe tự hành.

Brian: Điều đó thật tuyệt, Mark. Cuộc sống của bạn sẽ thay đổi rất nhiều. Bạn có nghĩ AI cũng có thể thay đổi cuộc sống công việc của bạn không?

Mark: À, tôi là sinh viên và tôi điều hành một nhóm học sinh. Tôi nghĩ Al sẽ may mắn thay đổi cuộc đời sinh viên của bạn.

Brian: Thật đấy, tại sao lại là Mark?

Mark: Chà, AI sẽ cho chúng ta biết chính xác những gì chúng ta cần học và nơi tìm thấy thông tin chúng ta cần. Hy vọng rằng khi chúng tôi cài đặt xong tất cả các tiện ích của mình, chúng tôi sẽ học theo cách linh hoạt hơn.

Brian: Cảm ơn Mark và cảm ơn cả hai bạn đã gọi điện. Sau tin tức...

Xem lời giải >>
Bài 20 :

b. Now, listen and answer the questions.

(Bây giờ hãy nghe và trả lời các câu hỏi.)

1. What does Trinh think Al will replace in her life? (Trinh nghĩ Al sẽ thay thế điều gì trong cuộc đời mình?)

___________________________________________________________________

2. What does Trinh think Al will change about her home life? (Trinh nghĩ Al sẽ thay đổi điều gì về cuộc sống gia đình?)

___________________________________________________________________

3. What doesn’t Mark like doing in his life now? (Hiện tại Mark không thích làm điều gì trong cuộc sống?)

___________________________________________________________________

4. What does Mark run? (Mark vận hành cái gì?)

___________________________________________________________________

5. When Al is installed on students’ gadgets, how will it change the way they learn? (Khi Al được cài đặt trên thiết bị của học sinh, nó sẽ thay đổi cách học của các em như thế nào?)

___________________________________________________________________

Xem lời giải >>
Bài 21 :

a. Listen to Al expert Dr. Thịnh Hoàng talking about the pros and cons of Al. What’s his conclusion?

(Hãy nghe chuyên gia Al Tiến sĩ Thịnh Hoàng nói về ưu và nhược điểm của Al. Kết luận của anh ấy là gì?)

1. Al will have a mostly negative impact on jobs. (Al sẽ có tác động tiêu cực đến việc làm.)

2. Al will have a mostly positive impact on jobs. (Al sẽ có tác động tích cực đến việc làm.)

3. Al will have an equally positive and negative impact on jobs. (Al sẽ có tác động tích cực và tiêu cực như nhau đến công việc.)

Xem lời giải >>
Bài 22 :

b. Now, listen and number the sentences in the order you hear them.

(Bây giờ, hãy nghe và đánh số các câu theo thứ tự bạn nghe được.)

☐ There is growing concern that Al will take over people’s jobs.

☐ It is estimated that jobs needing Al skills will increase by over 70% in the next five years.

☐ Most people agree that Al will mainly be used to help people with their work.

☐ In addition to this, Al will create lots of new jobs that don’t exist yet.

☐ I think we can all agree that having an easier life will be an advantage.

☐ On the other hand, it is true that some people will become unemployed because of Al.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

You will hear someone talking about cities of the future. For each question. write the correct answer in the blank. Write one or two words.

(Bạn sẽ nghe ai đó nói về các thành phố trong tương lai. Đối với mỗi câu hỏi. viết câu trả lời đúng vào chỗ trống. Viết một hoặc hai từ.)

- Al will make a (1) _______ in our lives in the future.

- Dangerous jobs, such as soldiers and (2) _______ will be done by Al.

- Jobs that need emotions and (3) _______ will still be done by humans.

- Doctors and counselors are such (4) _______ jobs that they won’t use Al much.

- Al, fortunately, doesn’t get (5) _______ like people do.

- Boring jobs like cleaning, making (6) _______ and organizing will be done by Al.

Bài nghe:

There is no question that artificial intelligence (AI) will make a big difference in our lives in the future. The real question is how it will change things and whether these changes are going to be positive or negative. There are several areas that I would like to speak about today. Firstly, the world of work Al will be used in a huge number of jobs in the future, in particular dangerous jobs like soldiers and firefighters, will be entirely taken over by AI. There is no reason to risk human life when we can use robots and AI. Next, jobs that need emotions and soft skills will mostly be done by people. Jobs like doctors and counselors are such sensitive jobs that they won't use AI much. People will need other humans to speak to and hold their hands during difficult times. However, robots will do important work in these jobs, such as analyzing data and recommending treatments. The next area I want to speak about is the home. Fortunately, Al doesn't get bored like we do. This makes it the perfect helper around the house. It can help with boring jobs like cleaning, making shopping lists, organizing, and more. This will give us much more time to relax and follow our passions. Al will also be involved in education. It will choose personal education plans for students that help them learn in the best way. Hopefully, teachers will still be needed, but...

Tạm dịch:

Không còn nghi ngờ gì nữa, trí tuệ nhân tạo (AI) sẽ tạo ra sự khác biệt lớn trong cuộc sống của chúng ta trong tương lai. Câu hỏi thực sự là nó sẽ thay đổi mọi thứ như thế nào và liệu những thay đổi này sẽ là tích cực hay tiêu cực. Có một số lĩnh vực mà tôi muốn nói đến hôm nay. Thứ nhất, thế giới công việc Al sẽ được sử dụng trong rất nhiều công việc trong tương lai, đặc biệt là những công việc nguy hiểm như binh lính và lính cứu hỏa, sẽ được AI đảm nhiệm hoàn toàn. Không có lý do gì phải mạo hiểm mạng sống con người khi chúng ta có thể sử dụng robot và AI. Tiếp theo, những công việc cần đến cảm xúc và kỹ năng mềm hầu hết sẽ do con người đảm nhiệm. Những công việc như bác sĩ, cố vấn là những công việc nhạy cảm nên họ sẽ không sử dụng nhiều AI. Mọi người sẽ cần người khác để nói chuyện và nắm tay họ trong những thời điểm khó khăn. Tuy nhiên, robot sẽ thực hiện những công việc quan trọng trong những công việc này, chẳng hạn như phân tích dữ liệu và đề xuất phương pháp điều trị. Lĩnh vực tiếp theo tôi muốn nói đến là ngôi nhà. May mắn thay, Al không cảm thấy buồn chán như chúng tôi. Điều này làm cho nó trở thành người trợ giúp hoàn hảo quanh nhà. Nó có thể hỗ trợ những công việc nhàm chán như dọn dẹp, lập danh sách mua sắm, sắp xếp, v.v. Điều này sẽ giúp chúng ta có nhiều thời gian hơn để thư giãn và theo đuổi đam mê của mình. Al cũng sẽ tham gia vào lĩnh vực giáo dục. Nó sẽ lựa chọn kế hoạch giáo dục cá nhân cho học sinh để giúp các em học tập một cách tốt nhất. Hy vọng vẫn còn cần giáo viên, nhưng...

Xem lời giải >>
Bài 24 :

1. Listen to five people talking about AI-powered robots. Match the speakers (1-5) to the robots (a-e).

(Lắng nghe năm người nói về rô bốt trang bị AI. Nối các người nói (1-5) với các loại rô bốt (a-e).

1. ___ Arthur

2. ___ Sam

3. ___ Connor

4. ___ Phoebe

5. ___ Angie

a. rescue robot

b. manufacturing industrial robot

c. medical robot

d. space Mars rover

e. domestic household robot

Xem lời giải >>
Bài 25 :

2. Listen to an expert talking about the dangers of AI and complete the following summary. Write ONE WORD for each answer.

(Lắng nghe một chuyên gia nói về sự nguy hiểm của AI và hoàn thành tóm tắt sau Viết MỘT TỪ cho mỗi câu trả lời.)

1. AI comes with lots of benefits together with potentially serious _____.

2. Automation could make _____ rate increase.

3. A privacy violation happens when AI collects and _____ people's information illegally.

4. If AI gets out of human control, it will become the biggest _____ to mankind.

5. Basically, AI is not dangerous but the way in which humans design, _____  and use Al will decide whether it is good or bad. 

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Listening (Nghe hiểu)

2. Listen to a woman talking about AI security systems. Complete the summary. Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer.

(Lắng nghe người phụ nữ nói về hệ thống an ninh trang bị AI. Hoàn thành tóm tắt. Viết KHÔNG QUÁ HAI TỪ cho mỗi câu trả lời.)

AI security systems

• AI is becoming part of our (1) _____. It is helping people to keep their homes safe in a new way.

• The smart devices are more active than standard video security cameras. It offers video monitoring, motion (2) _____, real-time alerts and advanced data collection.

• AI security is equipped with (3) _____ technology to understand the difference between a person and a cat walking past the camera.

• You can also use your AI security system to detect potential (4) _____ such as an unknown can approaching your house.

• The most convenient thing is that you can control it all from your phone through a(n) (5) _____.

Xem lời giải >>