1. Read the essay. What is it about?
(Đọc bài luận. Nó nói về điều gì.)
Ending the Energy Crisis!
A. The climate crisis, which threatens both the global economy and the environment, is undoubtedly one of the most concerning issues of the twenty-first century. With energy demand increasing year after year, it is critical that we find solutions to this problem. So, what are some suitable solutions?
B. The first suggestion is that we should reduce our energy consumption. For example, we should turn off lights and electronics when they are not in use. We need to switch from traditional bulbs to more efficient alternatives that use less power and last much longer. This would result in lower energy demand and consumption.
C. Another useful suggestion would be to invest in renewable energy sources. In particular, if we could install more wind farms and solar power stations, we would reduce our reliance on fossil fuels. They also provide a clean source of renewable energy and boost economic growth.
D. Overall, reducing energy consumption and investing in renewable energy sources are important solutions to the energy crisis. If we take these steps, we will be able to help protect the environment and ensure a more sustainable future. Why not start reducing our energy consumption today?
Tạm dịch:
Chấm dứt cuộc khủng hoảng năng lượng!
A. Cuộc khủng hoảng khí hậu đe dọa cả nền kinh tế và môi trường toàn cầu, chắc chắn là một trong những vấn đề đáng lo ngại nhất của thế kỷ XXI. Với nhu cầu năng lượng ngày càng tăng hàng năm, điều quan trọng là việc chúng ta phải tìm ra giải pháp cho vấn đề này là một điều hết sức quan trọng. Vậy đâu là giải pháp phù hợp?
B. Đề xuất đầu tiên là chúng ta nên giảm mức tiêu thụ năng lượng. Ví dụ, chúng ta nên tắt đèn và các thiết bị điện tử khi không sử dụng. Chúng ta cần chuyển từ bóng đèn truyền thống sang các bóng đèn thay thế hiệu quả hơn, sử dụng ít năng lượng hơn và tuổi thọ cao hơn. Điều này sẽ dẫn đến nhu cầu và tiêu thụ năng lượng thấp hơn.
C. Một gợi ý hữu ích khác là đầu tư vào các nguồn năng lượng tái tạo. Đặc biệt, nếu chúng ta có thể lắp đặt thêm nhiều trang trại gió và trạm năng lượng mặt trời, chúng ta sẽ giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch. Chúng cũng cung cấp nguồn năng lượng tái tạo sạch và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
D. Nhìn chung, giảm tiêu thụ năng lượng và đầu tư vào các nguồn năng lượng tái tạo là giải pháp quan trọng cho cuộc khủng hoảng năng lượng. Nếu chúng ta thực hiện những bước này, chúng ta sẽ có thể giúp bảo vệ môi trường và đảm bảo một tương lai bền vững hơn. Tại sao không bắt đầu giảm mức tiêu thụ năng lượng của chúng ta ngay hôm nay?
The essay discusses the energy crisis and proposes two solutions: reducing energy consumption through efficient practices and investing in renewable energy sources like wind farms and solar power stations. These steps are crucial for environmental protection and a sustainable future. The essay encourages immediate action.
(Bài luận thảo luận về cuộc khủng hoảng năng lượng và đề xuất hai giải pháp: giảm tiêu thụ năng lượng thông qua các biện pháp hiệu quả và đầu tư vào các nguồn năng lượng tái tạo như trang trại gió và nhà máy điện mặt trời. Những bước này rất quan trọng để bảo vệ môi trường và một tương lai bền vững. Bài luận khuyến khích hành động ngay lập tức.)
Các bài tập cùng chuyên đề
Green Classroom Competition
(Cuộc thi Lớp học Xanh)
1. Listen and read.
(Nghe và đọc.)
Nam: Hey guys, look at this notice! Our school is holding a Green Classroom Competition. The greenest classroom will win an ecotour!
Mark: How exciting! But how will the classrooms be judged?
Nam: It says here that classrooms will be judged on the following: raising environmental awareness, reducing our carbon footprint, and using resources efficiently.
Mai: I guess we should start by cleaning up our classroom more frequently and having more plants in it.
Nam: Yes, this is the easiest thing to do, but we also need to change our classmates' behaviour so that we can develop eco-friendly habits in our class.
Mark: That sounds harder. I notice many of our classmates buy plastic water bottles every day and throw them away after a single use.
Nam: Plastic takes hundreds of years to decompose, which is certainly not good for the environment.
Mai: Well, we can place a big jug full of drinking water in the classroom so that we can refill our reusable bottles.
Mark: Good idea! Now, to reduce our carbon footprint, we should also make sure we turn off the lights and air conditioners before leaving the classroom. Sometimes people rush out and leave them on, which is a waste of electricity.
Mai: Sure. Why don't we place some brightly coloured signs next to all doors to remind people?
Nam: So many good ideas already. Let's meet after school to discuss more. I hope our class wins the ecotour!
Mark: That'd be fantastic!
Mai: Yes. Let's do our best!
2. Read the conversation again and tick (✓) the green ideas mentioned in 1.
(Đọc lại đoạn hội thoại và đánh dấu ✓ vào những ý tưởng xanh được đề cập ở bài 1.)
1. putting more plants in the classroom |
|
2. asking students to bring single-use water bottles |
|
3. placing a big water jug in the classroom |
|
4. leaving lights and air conditioners on when leaving the classroom |
|
5. placing reminders on saving electricity near doors |
|
3. Find words and phrases in 1 with the following meanings.
(Tìm từ và cụm từ trong phần 1 có nghĩa sau.)
1. c________ u________: making a place completely clean and tidy
2. e________ - f________: good for the environment
3. d________: to be destroyed gradually and naturally
4. c________ f________: a measure of the amount of CO₂ produced
4. Complete the sentences with words from 1.
(Hoàn thành câu với các từ ở bài 1.)
1. Many students throw (1) ________ plastic water bottles after a single use, (2) ________ is not good for the environment.
2. We need to turn (3) ________ the lights and air conditioners before leaving the classroom.
3. Some students leave them (4) ________ when they rush out, (5) ________ is a waste of electricity.
Going green with plastics
(Sống xanh với nhựa)
1. Work in pairs to solve the quiz.
(Làm việc theo cặp để giải câu đố.)
1. It takes about _______ years for one plastic bottle to decompose in the ground.
A. 4.5
B. 45
C. 450
2. Around _______ plastic bottles are thrown away every year.
A. 13 thousand
B. 13 million
C. 13 billion
3. Plastic bags and other plastic waste kill around _______ sea animals every year.
A. 100 million
B. 10 million
C. 1 million
4. Nearly _______ of plastic ever made still exists today.
A. 100%
B. 50%
C. 10%
2. Read some extracts from the emails sent to the Teen magazine. Match the highlighted words and phrases (1-4) with the pictures (a-d).
(Đọc một số đoạn trích từ email gửi đến tạp chí Teen. Nối các từ và cụm từ được đánh dấu (1-4) với các hình ảnh (a-d).)
GO GREEN WITH PLASTICS!
Plastic has become very common in our daily life; however, most plastic items take up to 1,000 years to decompose in landfills. Can we enjoy the convenience of plastics and a greener world at the same time? Our readers have sent us many emails with useful tips this week.
... I try to use fewer plastic bags when shopping. The supermarket near my house even provides cardboard boxes, so I can pack my groceries and get rid of plastic packaging! When I must use plastic bags, I try to reuse them again and again instead of throwing them away after a single use. ...
Hai, 18
… I know how convenient it is to buy a bottle of water from a vending machine or a supermarket; however, I always bring my reusable water bottle. All I have to remember is to fill my bottle before going to school, and then use the water filling stations or drinking fountains at school. ...
Phuong, 16
... I always reuse plastic takeaway containers. I use them to store portions of cooked food and keep leftovers in the fridge, which is also better for the environment. ...
Hoang, 15
… I have learnt that most plastic containers have numbers at the bottom to show the type of plastic they're made of. So when you recycle a bottle, for instance, remove the cap because a bottle often has number 1 on it while the cap often has number 5. Numbers 1 and 2 are the most widely accepted plastics for recycling. ...
Ha, 16
...When I started recycling, I made the mistake of putting some plastic takeaway containers with some leftover food into the recycling bin. The next day, the whole bin was contaminated, so all the recyclables were taken to the landfill instead. So now I always rinse out containers before recycling them. ...
Binh, 17
3. Read the email extracts again. Complete the summary notes with information from the text. Use no more than TWO words for each gap.
(Đọc lại các trích đoạn email. Hoàn thành các ghi chú tóm tắt với thông tin từ văn bản. Sử dụng không quá HAI từ cho mỗi chỗ trống.)
Single-use plastics can be: |
Tips |
reduced |
- use (1) ________ instead of plastic packaging - bring a (2) ________ water bottle reuse |
reused |
- reuse (3) ________ many times - reuse single-use plastic containers |
recycled |
- avoid plastics with (4) ________ that are hard to recycle - (5) ________ containers before recycling |
4. Read the email extracts again. Match the following information with the right names.
(Đọc lại các đoạn trích email. Nối các thông tin sau với tên thích hợp.)
1. This person has learnt from a past mistake how to recycle things properly. 2. This person's green lifestyle is supported by a local business. 3. This person has learnt the recycling symbols to help the recycling process. 4. This person's green habit depends on local drinking water facilities. 5. This person tries to reuse plastic takeaway containers. |
a. Hai b. Phuong c. Hoang d. Ha e. Binh |
1. Read the following text. What are the environmental problems of each tradition as mentioned in the text? Put a tick (✓) where relevant.
(Đọc đoạn văn sau. Các vấn đề môi trường của mỗi truyền thống như được đề cập trong văn bản là gì? Đánh dấu ✓ vào chỗ thích hợp.)
HOW GREEN ARE OUR FESTIVAL TRADITIONS?
Festivals come with many traditions that bring happiness and joy. However, some of these customs may not be environmentally friendly, and may need to be changed for a sustainable future. Below are three of them.
1. Balloons and sky lanterns
In countries such as China, India, and Japan, releasing balloons or sky lanterns provides a spectacular sight. They are also flown for bringing good luck and sending wishes to the sky. However, the litter left behind the balloons and lanterns is hard to decompose. The frames of the lanterns can harm wild animals, and many animals mistake the balloons for food. Lanterns also caused wildfires in the past.
2. Fireworks
In Australia, the US, and many other countries, there are fascinating firework displays that people won't want to miss. However, fireworks actually release a lot of harmful chemicals into the air. Like sky lanterns, they can also cause fires.
3. Christmas trees
Real or fake Christmas trees are often displayed in almost every house, office, and shop during the festive season. When Christmas is over and the real trees go to landfills, they produce methane and carbon dioxide, which are two harmful greenhouse gases. Fake trees can be reused for many years, but during their production, harmful pollutants are released inta the air. And when they end in landfills, they will take hundreds of years to decompose.
a. Read the article about an environmental charity. Who wrote The article? Choose the correct answer.
(Đọc bài viết về một tổ chức từ thiện môi trường. Ai đã viết bài báo? Chọn câu trả lời đúng.)
1. someone working at Habitat Earth
(ai đó đang làm việc tại Habitat Earth)
2. a volunteer
(tình nguyện viên)
3. a journalist
(một nhà báo)
Habitat Earth: Our Mission and Methods
The human population is always glowing, and more people means more homes, more office buildings, and more roads. All this destroys natural habitats and kills many animals. At Habitat Earth, our man goal is to conserve nature for generations to come. We are a charity organization that runs programs all across the USA to protect animals and their habitats from destruction. We currently have several campaigns to do this.
The first campaign focuses on stopping people from building things anywhere they like. For the past ten yeas, we have protested in endangered areas to help people become more aware of the damage that building projects are doing to their local environment and wildlife. This encourages local governments to pass laws to stop these projects. As long as we continue to do this, we can greatly reduce the damage to natural habitats.
The next campaign is about rescuing animals. Animas that lose then habitats to urban expansion often move into cities and cause problems for people and themselves. Our volunteers rescue these endangered animals and reintroduce than to their natural environments. As long as this work continues, these animals will not be hurt or killed.
Our final campaign is focused on teaching children about protecting the environment. Volunteers go to schools and youth centers and show children how important it is to maintain habitats. If people grow up understanding this message, they are more likely to build a better future.
We are always looking to more volunteers to help protect nature and the environment. If you are interested in helping us here at Habitat Earth, please go to www.habitalearth.com and sign up. You can also donate to support our work on the website.
Tạm dịch
Môi trường sống trên Trái đất: Sứ mệnh và Phương pháp của Chúng tôi
Dân số loài người luôn tăng cao và nhiều người hơn đồng nghĩa với nhiều nhà cửa hơn, nhiều tòa nhà văn phòng hơn và nhiều con đường hơn. Tất cả điều này phá hủy môi trường sống tự nhiên và giết chết nhiều loài động vật. Tại Habitat Earth, mục tiêu của con người chúng tôi là bảo tồn thiên nhiên cho các thế hệ mai sau. Chúng tôi là một tổ chức từ thiện thực hiện các chương trình trên khắp Hoa Kỳ để bảo vệ động vật và môi trường sống của chúng khỏi bị hủy diệt. Chúng tôi hiện có một số chiến dịch để thực hiện việc này.
Chiến dịch đầu tiên tập trung vào việc ngăn chặn mọi người xây dựng mọi thứ ở bất cứ nơi nào họ thích. Trong mười năm qua, chúng tôi đã biểu tình ở những khu vực có nguy cơ tuyệt chủng để giúp mọi người nhận thức rõ hơn về thiệt hại mà các dự án xây dựng đang gây ra đối với môi trường và động vật hoang dã địa phương của họ. Điều này khuyến khích chính quyền địa phương thông qua luật để ngăn chặn các dự án này. Miễn là chúng ta tiếp tục làm điều này, chúng ta có thể giảm thiểu đáng kể thiệt hại đối với môi trường sống tự nhiên.
Chiến dịch tiếp theo là về việc giải cứu động vật. Những động vật bị mất môi trường sống do mở rộng đô thị thường di chuyển vào các thành phố và gây ra vấn đề cho con người và chính chúng. Các tình nguyện viên của chúng tôi giải cứu những loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng này và đưa chúng trở lại môi trường tự nhiên của chúng. Chừng nào công việc này còn tiếp tục, những con vật này sẽ không bị thương hay bị giết.
Chiến dịch cuối cùng của chúng tôi tập trung vào việc dạy trẻ em về việc bảo vệ môi trường. Các tình nguyện viên đến các trường học và trung tâm thanh thiếu niên và cho trẻ em thấy tầm quan trọng của việc duy trì môi trường sống. Nếu mọi người lớn lên hiểu được thông điệp này, họ có nhiều khả năng xây dựng một tương lai tốt đẹp hơn.
Chúng tôi luôn tìm kiếm thêm tình nguyện viên để giúp bảo vệ thiên nhiên và môi trường. Nếu bạn quan tâm đến việc giúp đỡ chúng tôi tại Habitat Earth, vui lòng truy cập www.habitalearth.com và đăng ký. Bạn cũng có thể quyên góp để hỗ trợ công việc của chúng tôi trên trang web.
b. Now, read and answer the questions.
(Bây giờ hãy đọc và trả lời các câu hỏi.)
1. What are people building because of the growing human population?
(Người ta đang xây dựng cái gì khi dân số ngày càng tăng?)
2. The word themselves in paragraph 3 refers to ___________.
(Từ themselves ở đoạn 3 đề cập đến)
A. Habitat Earth
(Môi trường sống trên Trái đất)
B. animals
(động vật)
C. people
(người)
3. Where do volunteers go to educate young people about the environment?
(Tình nguyện viên đi đâu để giáo dục giới trẻ về môi trường?)
4. According to the article, all of the following are true EXCEPT ___________
(Theo bài báo, tất cả những điều sau đây đều đúng NGOẠI TRỪ)
A. building projects causes a lot of destruction
(dự án xây dựng gây ra nhiều sự tàn phá)
B. Habitat Earth protects animals all around the world
(Môi trường sống Trái đất bảo vệ động vật trên toàn thế giới)
C. volunteers are needed for rescuing animals and educating children
(tình nguyện viên là cần thiết để giải cứu động vật và giáo dục trẻ em)
5. Which of the following can be inferred from the article?
(Điều nào sau đây có thể được suy ra từ bài viết?)
A. Habitat Earth only focuses on changing laws and rescuing animals.
(Habitat Earth chỉ tập trung vào việc thay đổi luật pháp và giải cứu động vật.)
B. Habitat Earth couldn't help as much without volunteers.
(Habitat Earth không thể giúp đỡ nhiều nếu không có tình nguyện viên.)
C. Habitat Earth thinks animals are more important than people.
(Habitat Earth cho rằng động vật quan trọng hơn con người.)
c. Listen and read.
(Nghe và đọc.)
a. Listen, then ask and answer questions about the environmental charities using the prompts.
(Nghe, sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi về tổ chức từ thiện môi trường bằng gợi ý.)
- What do you think about Forest Friends?
(Bạn nghĩ gì về Forest Friends?)
I think they're great. They rescue endangered animals and breed them.
(Tôi nghĩ rằng họ là tuyệt vời. Họ giải cứu những loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng và nhân giống chúng.)
- That's great.
(Thật tuyệt.)
Yeah. As long as they keep doing that, the animals won't go extinct.
(Vâng. Chỉ cần họ tiếp tục làm như vậy thì các loài động vật sẽ không bị tuyệt chủng.)
- Amazing. What else do they do?
(Tuyệt vời. Họ còn làm gì nữa?)
Forest Friends
rescue endangered animals and breed them 🡪 as long as/ keep doing/ animals/not/go extinct
protest against deforestation 🡪 many animals/suffer unless/ more people care about deforestation
The World's a Garden
build community gardens around the USA 🡪 will reduce air pollution/as long as/keep doing
teach children about the importance of recycling 🡪 as long as everyone/recycle/land pollution/not/get worse
Safe Play
organize park clean-ups 🡪unless/parks/clean/animals/ children/ not/use them
build parks in large cities 🡪cities/continue/lack wildlife unless/have more habitats
a. Read the blog post recommending Cloud Ecolodge. Has the writer reviewed resorts on their blog before?
(Đọc bài đăng trên blog giới thiệu Cloud Ecolodge. Người viết đã từng review các khu nghỉ dưỡng trên blog của họ chưa?)
Yes (có)
No (không)
Not given enough information (Không cung cấp đủ thông tin)
Hi, everyone. I'm back home after another wonderful trip, and I want to tell you about this eco-resort that I stayed at.
I visited a town in the north of Vietnam called Sa Pa and stayed at Cloud Ecolodge. I had a room on top of a hill that had breathtaking views of the mountains and valleys. I chose this resort because it really does a great job of supporting the three main elements of ecotourism: protecting the environment, promoting local culture and traditions, and helping to create jobs and supporting the local economy.
First of all, Cloud Ecolodge is really eco-friendly, and it is fully carbon neutral. They keep electricity use to a minimum and there are no televisions or Wi-Fi in the rooms. Also, though there are great swimming pools and a spa where you can relax, all are powered by solar energy.
Next, they offer some excellent eco-friendly activities. They offer tours around the local village markets, and hiking and cycling tours around the area where you can learn about the local culture and see some beautiful traditional homes.
Finally, the resort hires employees entirely from the local area. The people they hire often don't have much education, but they're given hospitality and language training to improve their skills. The resort also has a really eco-friendly restaurant. They get most of their food from local markets and farms, so it’s really fresh, and all the food waste is sent to local forms to use as animal feed.
Overall, I loved my time there, and I think it’s the best resort I've reviewed so far. Let me know about which eco-resorts you've stayed at in the comments below. Maybe I could review those next.
Until next time.
Tạm dịch
Chào mọi người. Tôi trở về nhà sau một chuyến đi tuyệt vời khác. và tôi muốn kể cho bạn nghe về khu nghỉ dưỡng sinh thái mà tôi đã ở.
Tôi đã đến thăm một thị trấn ở phía bắc Việt Nam tên là Sa Pa và ở tại Cloud Ecolodge. Tôi có một căn phòng trên đỉnh đồi có tầm nhìn ngoạn mục ra những ngọn núi và thung lũng. Tôi chọn khu nghỉ dưỡng này vì nó thực sự làm rất tốt việc hỗ trợ ba yếu tố chính của du lịch sinh thái: bảo vệ môi trường, quảng bá văn hóa và truyền thống địa phương, đồng thời giúp tạo việc làm và hỗ trợ nền kinh tế địa phương.
Trước hết, Cloud Ecolodge thực sự thân thiện với môi trường và hoàn toàn trung hòa carbon. Họ hạn chế sử dụng điện ở mức tối thiểu và không có TV hay Wi-Fi trong phòng. Ngoài ra, mặc dù có những hồ bơi tuyệt vời và spa nơi bạn có thể thư giãn nhưng tất cả đều được cung cấp năng lượng mặt trời.
Tiếp theo, họ cung cấp một số hoạt động thân thiện với môi trường tuyệt vời. Họ cung cấp các tour du lịch quanh các chợ làng địa phương cũng như các tour đi bộ đường dài và đi xe đạp quanh khu vực nơi bạn có thể tìm hiểu về văn hóa địa phương và ngắm nhìn một số ngôi nhà truyền thống xinh đẹp.
Cuối cùng, khu nghỉ dưỡng thuê nhân viên hoàn toàn từ địa phương. Những người họ thuê thường không có trình độ học vấn cao nhưng họ được đào tạo về lòng hiếu khách và ngôn ngữ để nâng cao kỹ năng của mình. Khu nghỉ dưỡng còn có một nhà hàng thực sự thân thiện với môi trường. Họ lấy phần lớn thực phẩm từ các chợ và trang trại địa phương, vì vậy nó rất tươi và tất cả rác thải thực phẩm được gửi đến các địa phương để sử dụng làm thức ăn chăn nuôi.
Nhìn chung, tôi yêu thích khoảng thời gian ở đó và tôi nghĩ đây là khu nghỉ dưỡng tốt nhất mà tôi đã đánh giá cho đến nay. Hãy cho tôi biết bạn đã ở khu nghỉ dưỡng sinh thái nào ở phần bình luận bên dưới. Có lẽ tôi có thể xem lại những điều đó tiếp theo.
Cho đến lần sau.
b. Match the bold words in the text with their definitions.
(Nối những từ in đậm trong văn bản với định nghĩa của chúng.)
1. _____: a necessary or typical part of something
(một phần cần thiết hoặc điển hình của một cái gì đó)
2. ______: food, drink, or services that are given to guests
(đồ ăn, đồ uống hoặc dịch vụ được cung cấp cho khách)
3. _____: the lowest possible amount
(số tiền thấp nhất có thể)
4. ______: very exciting or impressive
(rất thú vị hoặc ấn tượng)
5. _______:CO, CO2 emissions are zero or they are balanced by actions that improve the environment
(Lượng khí thải CO, CO2 bằng 0 hoặc được cân bằng nhờ các hành động cải thiện môi trường)
c. Now, read and answer the questions.
(Bây giờ hãy đọc và trả lời các câu hỏi.)
1. What could the writer see from the room?
(Người viết có thể nhìn thấy gì từ căn phòng?)
2. The word They in paragraph 4 refers to ___ .
(Từ They ở đoạn 4 đề cập đến)
A. Cloud Ecolodge
B. the guests
(khách)
C. the local people
(người dân địa phương)
3. What can you see on a tour?
(Bạn có thể thấy gì trong chuyến tham quan?)
4. According to the passage, all of the following are true EXCEPT _______.
(Theo đoạn văn, tất cả những điều sau đây đều đúng NGOẠI TRỪ)
A. The resorts food waste is fed to animals.
(Chất thải thực phẩm của khu nghỉ dưỡng được dùng làm thức ăn cho động vật.)
B. They buy all of their food from local farms and markets.
(Họ mua tất cả thực phẩm từ các trang trại và chợ địa phương.)
C. All the staff are from near the resort.
(Tất cả nhân viên đều ở gần khu nghỉ dưỡng.)
5. Which of the following can be inferred from the passage?
(Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?)
A. The resort is mostly carbon neutral.
(Khu nghỉ dưỡng chủ yếu thải carbon trung tính.)
B. The resort does a lot to help the local environment and people.
(Khu nghỉ dưỡng giúp ích rất nhiều cho môi trường và con người địa phương.)
C. The resort only has bungalows for people to stay in.
(Khu nghỉ dưỡng chỉ có nhà gỗ dành cho người ở.)
d. Listen and read.
(Nghe và đọc)
2. Read the text. For questions (1-3), choose the best answers (A,B, C or D).
(Đọc bài khóa. Với các câu hỏi (1-3), chọn đáp án đúng (A, B, C và D).)
Powering the Future
As we continue to face the impacts of climate change, having a green environment has become increasingly important to the future of our society. To achieve this, the world is shifting towards green energy, and two particular types of energy at the centre of this movement are solar power and wind power.
Solar power is all about harnessing the energy of the sun by using solar panels to convert sunlight into usable electricity. This highly efficient form of energy produces zero emissions, so it can significantly reduce our carbon footprint. Moreover, solar panels are perfect for installation on a small scale, such as in private homes, since they require very little maintenance and have a long lifespan. However, the ability to generate solar power depends on the time of day and weather conditions. This means that solar panels are often less useful it they are installed in places where sunny weather is not typical.
Wind power, on the other hand, involves converting the energy of the wind into electricity using large turbines. Wind power doesn't produce any greenhouse gases, but it is not ideal for private use since turbines require consistent care. However, wind farms can be installed on a large scale and are able to produce electricity continuously regardless of the time of day. This means that if there were more investments in wind power, it could be a viable way to provide energy for major cities and even for whole regions.
Wind and solar power contribute significantly to a green environment by reducing our reliance on fossil fuels, helping us cut down on pollution and slow climate change. Additionally, using renewable energy sources helps promote spending on sustainable development by creating new career opportunities in the green energy sector.
For now, the biggest challenge of adopting green energy is the costs associated with installation and infrastructure, but the benefits unquestionably outweigh the downsides. If we want to stop the climate crisis and create a better and more sustainable future, green energy sources will undoubtedly be the key.
1. According to paragraph 2, what is TRUE about solar power?
A. They create fewer emissions.
B. They contribute to our carbon footprint.
C. They aren't well suited to personal use.
D. They can be used for long periods.
2. According to paragraph 4, what is NOT mentioned regarding wind and solar power?
A. They make us reliant on green energy.
B. They help combat climate change.
C. They encourage investment in green energy.
D They create new jobs for people.
3. What can be inferred from the last paragraph of the text?
A. The downsides of green energy could soon outweigh the benefits.
B Green energy will enhance green living.
C. Green energy costs are rising.
D. There exists little infrastructure for renewable energy at present.
3. Read the text again. Write S (solar panels) or W (wind turbines).
(Đọc lại bài khóa lần nữa. Viết S (năng lượng mặt trời) hoặc W (trục quay gió.)
Which kind of green energy technology ...
1. produces significantly more energy in some places than others?
2. needs to be maintained on a regular basis?
3. can be used continuously?
4. provides a consistent source of power?
5. is best suited to powering large areas?
2. Read the essay again. Which paragraph…
(Đọc bài luận lại lần nữa. Đoạn văn nào…)
• includes the writer's first suggestion and expected results?
• states the topic?
• summarises main points and expresses an opinion?
• includes the writer's second suggestion and expected results?
1. Look at the picture and read the title. What do you think the text is about? Read the text to check.
(Nhìn vào bức tranh và đọc tiêu đề. Bạn nghĩ bài khoá nói về điều gì? Đọc bài khoá để kiểm tra.)
a) Read the text. Then read the sentences (A-D) and choose the one that best fits oach gap (1-3). There is one extra sentence.
(Đọc bài khoá. Sau đó đọc các câu (A-D) và chọn cái nào phù hợp nhất với mỗi chỗ trống (1-3). Có một câu bị dư.)
Building a Greener Future for Vietnam
The Centre for Energy and Green Growth Research (CEGR), established in 1998, is a non-profit research and consulting organisation that aims at promoting sustainable development in Vietnam. 1. ___.
The first goal of CEGR is to promote renewable energy sources. CEGR has been working closely with the government, private sectors and civil societies to promote policies and initiatives that encourage the growth of renewable energy in Vietnam. For example, CEGR has played a vital role in developing wind power in Vietnam. In 2019, the country added 376 MW of wind power capacity, with over 8096 of the capacity located in the central and southern regions of the country. CEGR has actively developed policies and strategies to promote wind power. 2. ___.
In addition, CEGR has been actively promoting sustainable development in Vietnam. It has developed sustainable transport strategies for the country in order to reduce greenhouse emissions. 3. ___. Furthermore, CEGR has assisted Vietnamese farmers in developing sustainable agricultural practices to reduce emissions and improve energy efficiency.
Overall, CEGR's contributions in Vietnam have been significant, and the organisation's work has had a major positive impact on the country's energy sector. Its efforts have aided in the increased use of renewable energy sources and the promotion of sustainable development practices, both of which will have long-term benefits for the environment and Vietnam's economy.
A. The strategies involve promoting law-carbon transport options such as electric vehicles and public transport systems.
B. This involves the construction of large-scale solar farms in different regions around the country of Vietnam.
C. This includes the development of a wind power roadmap for Vietnam, which outlines key targets for the sector's growth.
D. As a non-governmental member of the Vietnam then of Science and Technology Associations (VUSTA), CEGR has made significant contributions to the development of sustainable energy and green growth in Vietnam.
3. Read the text again and answer the questions.
(Đọc bài khoá lần nữa và trả lời các câu hỏi.)
1. What is the primary objective of CEGR?
2. What is CEGR's objective for public transport?
3. How does CEGR hope to affect farming in Vietnam?
6. Read the text. Complete the summary with NO MORE THAN TWO WORDS for each answer.
(Đọc bài khóa. Hoàn thành bài tóm tắt với KHÔNG QUÁ HAI TỪ cho mỗi câu trả lời.)
PLANNING FOR TOMORROW
Urbanisation is happening at a rapid pace all over the world. Cities are growing, and increasing populations can have potentially negative effects. So. how can cities plan for such rapid growth?
One of the most important things for cities to do is to create a clear urbanisation plan. This means knowing exactly how many people they can accommodate, what infrastructure is needed, and how they will manage the growth. Another important aspect is to make sure that urbanisation includes everyone. This means that all city residents should have access to the same services and opportunities, regardless of their background. Cities need to invest in education. healthcare and public transport to ensure that everyone can benefit from the growth. One of the biggest challenges is rousing. With more people moving to cities, the demand for housing is high, and it can be hard to find affordable homes. Cities must make sure enough housing is available for everyone else fair price. They can do this by investing in housing, encouraging developers to build affordable homes, and providing financial support to encourage property owners to rent out accommodation at lower prices.
Cities also need to think about the impact of urbanisation on the environment. With more people comes more pollution, and cities need to be active in reducing their carbon footprints. This means investing in renewable energy, promoting public transport. and encouraging people to cycle or walk instead of driving.
All in all, urbanisation can be a good thing for cities, but careful planning is essential. By managing the effects of urbanisation on residents and the planet, large cities can provide a high quality of life with a sustainable future.
Cities around the world are experiencing 1) _____which can have negative effects if not planned properly. To manage urban development, cities must establish a(n) 2) _____ for urbanisation. This means understanding how many people can live in a city and what 3) _____ is required. Cities should also spend money on education, healthcare and public transport. To provide housing, cities can invest in social housing, encourage local development and give 4) _____ to property owners to help control rent price. Lastly, cities must also work hard to lower their 5) _____ by switching to green energy and discouraging the use of private vehicles. With proper planning and management, urbanisation can result in sustainable, high-quality living conditions for urban residents.
3. Match stages of the bottle's journey A-F with places 1-6 on the infographic. Then listen again and check.
(Ghép các giai đoạn trong hành trình của cái chai từ A-F với các vị trí từ 1-6 trên đồ họa thông tin. Sau đó nghe lại và kiểm tra.)
A It remains on the loose and blows across the open countryside through orchards and meadows.
(Nó vẫn thả rông và thổi qua vùng nông thôn rộng mở qua những vườn cây ăn quả và đồng cỏ.)
B Somebody drinks the liquid and throws the bottle away - it is released into the wild and it begins its migration.
(Ai đó uống chất lỏng và ném cái chai đi - nó được thả về tự nhiên và nó bắt đầu di chuyển.)
C Eventually it reaches the open sea and joins the thriving population of plastic waste in the Pacific Ocean.
(Cuối cùng, nó ra biển khơi và gia nhập vào quần thể rác thải nhựa đang phát triển mạnh ở Thái Bình Dương.)
D A plastics factory is the breeding ground for our plastic bottle. It hatches here and then moves to its natural habitat, the supermarket.
(Một nhà máy nhựa là nơi sản sinh ra chai nhựa của chúng ta. Nó nở ở đây và sau đó di chuyển đến môi trường sống tự nhiên của nó là siêu thị.)
E In built-up areas nowhere is safe-not even parks. Children want to kick it and park wardens want to catch it and put it in captivity.
(Ở những khu vực xây dựng không nơi nào an toàn - kể cả công viên. Trẻ em muốn đá nó và những người quản lý công viên muốn bắt nó và nhốt nó.)
F It drops into a stream which takes it out of the foothills and onto the plain.
(Nó rơi xuống một dòng suối đưa nó ra khỏi chân đồi và vào đồng bằng.)
4. Read the reviews again. Match texts A-B with statements 1-4. Two texts have two matching statements.
(Đọc lại các nhận xét. Nối văn bản A-B với câu 1-4. Hai văn bản có hai câu phù hợp.)
FILM BLOG
THIS WEEK'S THEME:
DISASTER MOVIES BASED ON TRUE STORIES
A THE IMPOSSIBLE
The film is based on the story of a Spanish family who went on a Christmas holiday to Khao Lak in Thailand in 2004 and were caught up in the tsunami that hit Southeast Asia, killing 230,000 people in fourteen countries.
The filming of the tsunami itself is spectacular and uses a mixture of digital effects and real waves filmed in slow motion in a water tank.
Most of the film deals with the aftermath of the tsunami and the agony suffered by the family when they are split up and have no idea whether the others have survived.
In the film, the family are British, with Naomi Watts and Ewan McGregor giving honest and compassionate performances as the parents of three young boys. The director, Juan Antonio Bayona, wanted the film to be as realistic as possible, so the actors had to spend five weeks of physically demanding filming in a massive water tank.
The Impossible tells a captivating true story in which survival, society, family ties and human kindness all shine through.
The Impossible is an amazing film, but it made me question how sensible it is to develop tourism in areas that are likely to suffer natural disasters. Isn't it too risky?
John
B THE BOY WHO HARNESSED THE WIND
Set in Africa, the film tells story of Malawian inventor William Kamkwamba. When he was just fourteen years old, he saved his family and village from famine by building an electricity-generating windmill from spare parts, working from rough plans he found in a library book. The film explores a community facing extreme poverty and hunger. Although the Kamkwamba family is struggling to survive, the parents do their best to focus. on their children's education, but William is forced to leave school when the family can no longer afford the school fees. The film is directed by and stars Chiwetel Ejiofor who spent a decade getting to know the Malawi people and learning their language. He uses subtitles so that the characters in the film mostly speak Chichewa, the Malawian language, and this is one of the reasons why the characters are so believable,
Drought and the underlying issues of deforestation, colonialism and climate change are dealt with in detail. But the movie ends on a positive note, with science-obsessed William Kamkwamba saving his village, bringing them electricity and more importantly, water.
The Boy Who Harnessed the Wind shows yet again how unfair life is and how important it is for rich countries to help people in poor countries to survive.
Jessica
In this film
(Trong phim này)
1 the special effects led to difficult filming conditions for the actors.
(các hiệu ứng đặc biệt đã dẫn đến điều kiện quay phim khó khăn cho các diễn viên.)
2 the director gave the characters their own voice.
(đạo diễn đã lồng tiếng cho các nhân vật.)
3 the characters are not expecting disaster.
(nhân vật đều không lường trước được thảm họa.)
4 the characters are starving due to man-made problems.
(các nhân vật đang chết đói do các vấn đề do con người gây ra.)
6. Answer the questions about the blog reviews using the collocations in Exercise 5.
(Trả lời các câu hỏi về bài đánh giá blog bằng cách sử dụng các cụm từ trong Bài tập 5.)
A
1 What does a large part of the film focus on?
(Phần lớn bộ phim tập trung vào điều gì?)
2 How does the reviewer describe the conditions in which the actors had to perform?
(Người đánh giá mô tả các điều kiện mà các diễn viên phải thực hiện như thế nào?)
B
1 What problems confronting William's village does the the film investigate?
(Bộ phim điều tra những vấn đề gì mà ngôi làng của William phải đối mặt?)
2 Despite the problems, how does the film end and why?
(Bất chấp những vấn đề, bộ phim kết thúc như thế nào và tại sao?)
1. Read and listen to a conversation between two friends. Why does Will get angry?
(Đọc và nghe đoạn hội thoại giữa hai người bạn. Tại sao Will lại tức giận?)
Will: I've been watching a programmer about extreme weather events- interesting but very scary! What they did was show the effects of some recent floods where people had lost absolutely everything. Rarely have I seen such devastating scenes. What I find shocking is that some people still believe that humans have nothing to do with climate change.
Emma: I don't think you can blame humans.
Will: What? It's those kind of comments that really annoy me. How can you say that?
Emma: All I'm saying is that there's no link between carbon emissions and climate change. What's happened is that scientists have invented global warming so they can get more funding.
Will: Are you serious?! Not only are you making ridiculous accusations, but you don't even know the basic facts. Of course it's carbon emissions that are to blame for global warming.
Tạm dịch:
Will: Tôi đang theo dõi một lập trình viên về các hiện tượng thời tiết khắc nghiệt- thú vị nhưng rất đáng sợ! Những gì họ làm là cho thấy hậu quả của một số trận lũ lụt gần đây khiến người dân gần như mất tất cả. Hiếm khi tôi thấy những cảnh tượng tàn khốc như vậy. Điều tôi thấy sốc là một số người vẫn tin rằng con người không liên quan gì đến biến đổi khí hậu.
Emma: Tôi không nghĩ bạn có thể đổ lỗi cho con người.
Sẽ: Cái gì? Đó là những bình luận thực sự làm tôi khó chịu. Sao bạn lại có thể nói điều đó?
Emma: Tất cả những gì tôi muốn nói là không có mối liên hệ nào giữa lượng khí thải carbon và biến đổi khí hậu. Điều đã xảy ra là các nhà khoa học đã phát minh ra sự nóng lên toàn cầu để họ có thể nhận được nhiều tài trợ hơn.
Will: Cậu nghiêm túc đấy à?! Bạn không chỉ đưa ra những lời buộc tội lố bịch mà thậm chí bạn còn không biết những sự thật cơ bản. Tất nhiên, lượng khí thải carbon là nguyên nhân gây ra hiện tượng nóng lên toàn cầu.
2. Read the blog and check your ideas in Exercise 1.
(Đọc blog và kiểm tra ý tưởng của bạn trong Bài tập 1.)
HOW WEATHER AFFECTS HUMAN BEHAVIOUR
Are you incapable of getting up in the morning? That may be because it's raining, and the absence of sunlight causes the sleep hormone melatonin to be overactive. Heavy rain can also make you hungry. When it's cloudy, the hormone serotonin decreases, and you need more carbohydrates. The effect of rain on crime rates cannot be underestimated. A New York Times investigation found that crimes committed on dry days far outnumber those committed in bad weather because people (including criminals) are unwilling to go out in the rain. Perhaps we should reconsider our opinion of British weather in the light of these statistics!
High temperatures on the other hand have long been linked with an upturn in violence. Raised temperatures cause an increase in heart rates and people are less able to control their temper.
Tạm dịch:
THỜI TIẾT ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI CON NGƯỜI NHƯ THẾ NÀO
Bạn không có khả năng thức dậy vào buổi sáng? Đó có thể là do trời mưa, thiếu ánh nắng khiến hormone ngủ melatonin hoạt động quá mức. Mưa lớn cũng có thể khiến bạn đói. Khi trời nhiều mây, hormone serotonin giảm và bạn cần nhiều carbohydrate hơn. Không thể đánh giá thấp ảnh hưởng của mưa đối với tỷ lệ tội phạm. Một cuộc điều tra của tờ New York Times cho thấy tội ác xảy ra vào những ngày khô ráo nhiều hơn nhiều so với những tội phạm xảy ra trong thời tiết xấu vì mọi người (bao gồm cả tội phạm) không muốn ra ngoài trời mưa. Có lẽ chúng ta nên xem xét lại quan điểm thứ năm của mình về thời tiết ở Anh dựa trên những số liệu thống kê này!
Mặt khác, nhiệt độ cao từ lâu đã có liên quan đến sự gia tăng bạo lực. Nhiệt độ tăng cao khiến nhịp tim tăng cao và con người ít có khả năng kiểm soát tính khí của mình.
1. Read Minh Anh's comment in Young Traveller magazine. Do you agree with her point of view? Why?/Why not?
(Đọc bình luận của Minh Anh trên tạp chí Young Traveler. Bạn có đồng ý với quan điểm của cô ấy không? Tại sao tại sao không?)