Đốt cháy 6 gam oxi và 6,2 gam P trong bình. Sau phản ứng chất nào còn dư?
Photpho
Oxi
Không xác định được
Cả hai chất đều hết
+) Tính số mol O2 và số mol P
+) Viết PTHH: 4P + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2P2O5
+) Xét tỉ lệ: $\dfrac{{{n}_{P}}}{4}$ và $\dfrac{{{n}_{{{O}_{2}}}}}{5}$ => tỉ lệ chất nào lớn hơn thì chất đó dư
Số mol O2 là: ${{n}_{{{O}_{2}}}}=\dfrac{6}{32}=0,1875\,mol$
Số mol P là: ${{n}_{P}}=\dfrac{6,2}{31}=0,2\,mol$
PTHH: 4P + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2P2O5
Xét tỉ lệ: $\dfrac{{{n}_{P}}}{4}=\dfrac{0,2}{4}=0,05$ và $\dfrac{{{n}_{{{O}_{2}}}}}{5}=\dfrac{0,1875}{5}=0,0375$ và
Vì 0,05 > 0,0375 => O2 phản ứng hết, P dư
Đáp án : A
Các bài tập cùng chuyên đề
Thành phần không khí gồm
Sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng được gọi là
Khi thổi không khí vào nước nguyên chất, dung dịch thu được hơi có tính axit. Khí nào trong không khí gây nên tính axit đó?
Em hãy chọn phương pháp dùng để dập tắt ngọn lửa do xăng, dầu trong các phương án sau:
Chọn đáp án đúng nhất. Bản chất của phản ứng cháy là:
Để bảo vệ không khí trong lành chúng ta nên làm gì?
Điều kiện phát sinh phản ứng cháy là:
Chọn đáp án đúng nhất
Sự giống nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm là
Làm thế nào để dập tắt sự cháy?
Đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh trong bình chứa 4 gam oxi. Sau phản ứng thu được thể tích khí SO2 (đktc) là
Dùng hết 5 kg than (chứa 90% cacbon và 10% tạp chất không cháy) để đun nấu. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Hỏi thể tích không khí (ở đktc) đã dùng là bao nhiêu lít?
Sự oxi hóa chậm là:
Thể tích không khí ( ở đktc) cần dùng để đốt cháy hết 1,2 kg C là? Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí
Sự cháy là:
Câu nào đúng khi nói về không khí trong các câu sau?
Dãy nào sau đây gồm các nguyên nhân gây ô không khí mà em biết?
Trong không khí, tỉ lệ về thể tích giữa nitrogen và oxygen tương ứng xấp xỉ là:
Phương tiện giao thông nào sau đây không gây ô nhiễm không khí?
Úp một cốc thủy tinh lên cây nến đang cháy. Vì sao cây nến cháy yếu dần rồi tắt hẳn?