Đề bài

e. In pairs: What reasons would make someone move to a city? Why would people move away from a city?

(Theo cặp: Những lý do nào khiến một người chuyển đến thành phố? Tại sao mọi người lại di chuyển khỏi một thành phố?)

Lời giải chi tiết :

Person 1: People often move to cities for better job opportunities and higher salaries, as urban areas typically offer a wider range of employment options and career advancement prospects.

Person 2: That's true. Cities also provide access to better amenities and services, such as healthcare, education, and entertainment, which can improve quality of life and attract individuals seeking a more convenient and vibrant lifestyle.

Person 1: Definitely. However, there are also reasons why people might move away from cities.

Person 2: One common reason is the high cost of living, including expensive housing prices and living expenses, which can become unsustainable for some individuals, especially those with lower incomes.

Person 1: Right. Additionally, some people may move away from cities due to concerns about pollution, overcrowding, and the fast-paced lifestyle, seeking quieter and more environmentally friendly alternatives in suburban or rural areas.

Person 2: Exactly. Ultimately, people's decisions to move to or away from cities are influenced by a combination of factors related to job opportunities, lifestyle preferences, affordability, and environmental considerations.

Tạm dịch:

Người 1: Mọi người thường chuyển đến thành phố để có cơ hội việc làm tốt hơn và mức lương cao hơn, vì khu vực thành thị thường có nhiều lựa chọn việc làm và triển vọng thăng tiến nghề nghiệp hơn

Người 2: Đúng vậy. Các thành phố cũng cung cấp khả năng tiếp cận các tiện nghi và dịch vụ tốt hơn, chẳng hạn như chăm sóc sức khỏe, giáo dục và giải trí, có thể cải thiện chất lượng cuộc sống và thu hút những cá nhân đang tìm kiếm một lối sống thuận tiện và sôi động hơn.

Người 1: Chắc chắn rồi. Tuy nhiên, cũng có những lý do khiến mọi người rời khỏi thành phố.

Người 2: Một lý do phổ biến là chi phí sinh hoạt cao, bao gồm giá nhà ở và chi phí sinh hoạt đắt đỏ, có thể trở nên không bền vững đối với một số cá nhân, đặc biệt là những người có thu nhập thấp hơn.

Người 1: Đúng vậy. Ngoài ra, một số người có thể rời khỏi các thành phố do lo ngại về ô nhiễm, quá đông đúc và lối sống nhịp độ nhanh, tìm kiếm những lựa chọn thay thế yên tĩnh hơn và thân thiện với môi trường hơn ở các khu vực ngoại ô hoặc nông thôn.

Người 2: Chính xác. Cuối cùng, quyết định di chuyển đến hoặc rời khỏi thành phố của mọi người bị ảnh hưởng bởi sự kết hợp của các yếu tố liên quan đến cơ hội việc làm, sở thích về lối sống, khả năng chi trả và cân nhắc về môi trường.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Urbanisation of Ha Noi

(Sự đô thị hóa của Hà Nội)

1. Work in pairs. Look at the pictures in the article in 2 below. Discuss the following questions.

(Làm việc theo cặp. Hãy nhìn vào những hình ảnh trong bài viết ở bài 2 dưới đây. Thảo luận các câu hỏi sau đây.)

1. What can you see in each picture?

(Bạn nhìn thấy gì trong mỗi bức tranh?)

2. What do the pictures tell you about Ha Noi and people's life in the city?

(Những bức tranh cho bạn biết điều gì về Hà Nội và cuộc sống của người dân thành phố?)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

5. Work in pairs. Discuss the following questions.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau đây.)

Which one do you prefer to live in: Ha Noi in the past or Ha Noi at present? Why?

(Bạn thích sống ở đâu hơn: Hà Nội ngày xưa hay Hà Nội hiện tại? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Changes in a living area

(Những thay đổi trong một không gian sống)

1. The pictures show how River City has changed over time. Work in pairs. Read the words and phrases and decide which describe the city in the past (P) and which now (N).

(Những hình ảnh cho thấy River City đã thay đổi như thế nào theo thời gian. Làm việc theo cặp. Đọc các từ và cụm từ và quyết định từ nào mô tả thành phố trong quá khứ (P) và thành phố nào bây giờ (N).)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

2. Work in pairs. Talk about the changes in River City. Use the words and phrases in 1.

(Làm việc theo cặp. Nói về những thay đổi ở River City. Sử dụng các từ và cụm từ ở phần 1.)

Example: In the past, this place only had low-rise buildings. However, a lot of high-rise buildings have been built in the city.

(Ví dụ: Ngày xưa nơi đây chỉ có những tòa nhà thấp tầng. Tuy nhiên, rất nhiều tòa nhà cao tầng đã được xây dựng trong thành phố.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

3. Report your answers to the whole class. Vote for the best description.

(Báo cáo câu trả lời của bạn cho cả lớp. Bình chọn cho mô tả tốt nhất.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

4. Work in groups. Discuss the following question.

(Làm việc theo nhóm. Thảo luận câu hỏi sau đây.)

What do you think is the biggest advantage of urbanisation?

(Bạn nghĩ lợi ích lớn nhất của đô thị hóa là gì?)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

2. Work in groups. Compare urbanisation in Viet Nam with that in Malaysia and/or Australia. Use the information in Writing and Culture/CLIL and the questions below to help you.

(Làm việc nhóm. So sánh quá trình đô thị hóa ở Việt Nam với Malaysia và/hoặc Australia. Sử dụng thông tin trong phần Viết và Văn hóa/CLIL và các câu hỏi bên dưới để giúp bạn.)

• Was the proportion of urban population in Viet Nam higher or lower than that in Malaysia/Australia in the 1970s?

(Tỷ lệ dân số thành thị ở Việt Nam cao hơn hay thấp hơn Malaysia/Úc những năm 1970?)

• Which country has a faster urbanisation rate?  

(Quốc gia nào có tốc độ đô thị hóa nhanh hơn?)

• Which one is more urbanised?

(Nước nào đô thị hóa hơn?)

• What is the overall trend in urbanisation in each country?

(Xu hướng chung về đô thị hóa ở mỗi nước là gì?)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

AN URBAN AREA

(KHU ĐÔ THỊ)

Work in groups. Do some research on a newly-created urban area in Viet Nam. Present your findings to the class.

(Làm việc nhóm. Thực hiện một số nghiên cứu về một khu đô thị mới được thành lập ở Việt Nam. Trình bày những phát hiện của bạn trước lớp.)

Use these questions as cues for your presentation:

(Sử dụng những câu hỏi này làm gợi ý cho bài thuyết trình của bạn)

- Where is the place?

(Chỗ đó là ở đâu?)

- What was it like in the past?

(Ngày xưa nó trông như thế nào?)

- How has it changed since urbanisation started?

(Nó đã thay đổi như thế nào kể từ khi quá trình đô thị hóa bắt đầu?)

- What are the positive and negative effects of urbanisation?

(Tác động tích cực và tiêu cực của đô thị hóa là gì?)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

2. Discuss in groups. Which change in 1 do you think has the most positive impact, and which one has the most negative impact on urban life? Then report the group's answers to the class.

(Thảo luận nhóm. Bạn nghĩ thay đổi nào trong bài 1 có tác động tích cực nhất và thay đổi nào có tác động tiêu cực nhất đến đời sống đô thị? Sau đó báo cáo câu trả lời của nhóm trước lớp.)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

In pairs: Look at the pictures. How would you describe the place? What is needed to make life easier in such a place?

(Nhìn vào những bức tranh. Bạn sẽ mô tả nơi này như thế nào? Cần phải làm gì để cuộc sống dễ dàng hơn ở một nơi như vậy?)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

f.     In pairs: Do you think urbanization is good or bad? Why?

(Theo cặp: Bạn nghĩ đô thị hóa là tốt hay xấu? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

a.     Listen, then take turns asking and answering about what changes have happened in each city.

(Nghe, sau đó lần lượt hỏi và trả lời về những thay đổi đã xảy ra ở mỗi thành phố.)

How much has the population in Timberlake increased by in the last ten years?

(Dân số ở Timberlake đã tăng bao nhiêu trong mười năm qua?)

How has housing changed in the last ten years?

(Nhà ở đã thay đổi như thế nào trong 10 năm qua?)

 Let me see. It has increased by 2 million. They have built 20 new apartments.

(Hãy để tôi xem. Nó đã tăng thêm 2 triệu. Họ đã xây dựng được 20 căn hộ mới.)

 

Timberlake (2014 —2024) 

 

Guijing (2019-2024) 

 

Landberg (2004-2024)

Population

(dân số)

increased by 2 million

(tăng 2 triệu)

increased by 1.8 million

(tăng 1.8 triệu)

increased by 500 thousand

(tăng 500 nghìn)

Population density

(mật độ dân số)

increased by 10%

(tăng 10%)

increased by 25%

(tăng 25%)

increased by 8%

(tăng 8%)

Land area

(diện tích đất)

increased by 5 km^2

(tăng 5km^2)

' increased by 4.5 km^2

(tăng 4.5 km^2)

increased by 1 km^2

(tăng 1 km^2)

Housing

(nhà ở)

Built 20 new apartments

(xây 20 căn hộ mới)

built 1,500 new houses

(xây 1500 căn nhà mới)

built 150 beautiful mansions

(xây 140 biệt thự đẹp)

Infrastructure

(cơ sở hạ tầng)

• improved public transportation

(cải thiện giao thông công cộng)
• added 29 new bus routes

(thêm 29 tuyến xe buýt mới)

• upgraded the power grid

(nâng cấp điện lưới)
• built new power stations

(xây trạm điện mới)

• improved roads

(cải thiện đường xá)
 • built 18 new roads

(xây 18 con đường mới)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

b.     Practice with your own ideas.

(Luyện tập với ý tưởng của riêng bạn)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Speaking: URBANIZATION IN THE LAST TEN YEARS

a.     You're doing research for a project about how different cities manage urbanization. In pairs: Student B, Student A, ask Student B about Ironside and make notes in the table.

(Bạn đang nghiên cứu cho một dự án về cách các thành phố khác nhau quản lý quá trình đô thị hóa. Làm theo cặp: Học sinh B, Học sinh A, hỏi Học sinh B về Ironside và ghi chú vào bảng.)

In the last 10 years

(trong 10 năm qua)

 

Stonebridge

Ironside

 

Population: +2.2 million


Population density: +15%
Land area: +5 km^2
Housing:
 • +23 new apartment buildings
 • +1,800 new houses
Infrastructure:
• 12 new roads built
• 34 projects to upgrade power grid

(Dân số: +2,2 triệu

Mật độ dân số: +15%

Diện tích đất liền: +5 km^2

Nhà ở:

  • +23 tòa nhà chung cư mới

  • +1.800 ngôi nhà mới

Cơ sở hạ tầng:

• 12 tuyến đường mới được xây dựng

• 34 dự án nâng cấp lưới điện)

Population: + ____ million

 Population density: +  ____%
Land area: + ____ km^2
Housing:
• + _____ new apartment buildings
• + ______ new houses
Infrastructure:
• ____________
• ____________

(Dân số: + triệu

  Mật độ dân số: +

Diện tích đất: + km^2

Nhà ở:

• + chung cư mới

• + nhà mới

Cơ sở hạ tầng:

•                           

 

Xem lời giải >>
Bài 15 :

b.     Swap roles and repeat. Student A, answer Student B's questions about Stonebridge.

(Đổi vai và lặp lại. Học sinh A trả lời các câu hỏi của Học sinh B về Stonebridge.)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

b.     What changes do you think should be made where you live? Why?

(Bạn nghĩ nên thực hiện những thay đổi nào ở nơi bạn sống? Tại sao?)

I think building new roads is a great idea because the roads here are too small.

(Tôi nghĩ xây dựng những con đường mới là một ý tưởng hay vì đường ở đây quá nhỏ.)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

In pairs: Look at the pictures. What problems can you see? What do you think can cause problems like these?

(Theo cặp: Quan sát các bức tranh. Bạn có thể thấy những vấn đề gì? Bạn nghĩ điều gì có thể gây ra những vấn đề như thế này?)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

d. In pairs: Can you think of any more problems caused by urbanization?

(Làm theo cặp: Bạn có thể nghĩ ra thêm vấn đề nào khác do đô thị hóa gây ra không?)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

e. In pairs: Say how a city should be improved using the prompts below.

(Theo cặp: Cho biết thành phố nên được cải thiện như thế nào bằng cách sử dụng các gợi ý bên dưới.)
volunteers/clean up/beach                                    trash cans/install/near/school             not/let/companies/create too much waste             make/people/take the bus
I think that we should get volunteers to dean up the beach.

(Tôi nghĩ chúng ta nên cử tình nguyện viên dọn dẹp bãi biển.)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

a. Listen, then take turns asking and answering about how to solve the problems below using the prompts.

(Nghe, sau đó lần lượt hỏi và trả lời về cách giải quyết các vấn đề dưới đây bằng cách sử dụng gợi ý.)

Hi, Danh. How can we reduce air pollution in our city?

Hmm ...We should make people ride bicycles.

Good idea! And we shouldn't let them drive cars.

(Chào Danh. Làm thế nào chúng ta có thể giảm ô nhiễm không khí trong thành phố của chúng ta?

Hmm ...Chúng ta nên bắt mọi người đi xe đạp.

Ý tưởng tốt! Và chúng ta không nên để họ lái ô tô.)

air pollution

(ô nhiễm không khí)

make/people/ride bicycles

not let/people/drive cars

unemployment

(thất nghiệp)

let/people/study for free

have/new mall/built

poor sanitation

(điều kiện vệ sinh kém)

have/trash cans/installed

make/people/pay fines/for littering

overcrowding

(quá đông)

have/new apartment buildings/ built

have/businesses/invest/rural areas

water pollution

(ô nhiễm nước)

make/companies/pay fines/ polluting/ rivers

have/volunteers/clean up/rivers

traffic congestion

(tắc đường)

have/roads/made wider

have/subway/built

 

 

Xem lời giải >>
Bài 21 :

b. Practice with your own ideas.

(Thực hành với ý của bạn)

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Speaking: HOW CAN WE SOLVE IT

a. You're city planners working at City Hall discussing urbanization problems. In pairs: Think of three problems caused by urbanization and discuss things that you should have people and companies in the city do. Add your best ideas to the table below.

(Bạn là những nhà quy hoạch thành phố đang làm việc tại Tòa thị chính để thảo luận về các vấn đề đô thị hóa. Theo cặp: Hãy nghĩ về ba vấn đề do đô thị hóa gây ra và thảo luận những điều mà bạn nên yêu cầu người dân và các công ty trong thành phố thực hiện. Thêm những ý tưởng hay nhất của bạn vào bảng dưới đây.)

Problems (vấn đề)

 

Solutions (giải pháp)

 

 

 

 

 

 

 

 

Xem lời giải >>
Bài 23 :

b. Join another pair. Share your problems and solutions. Which ideas would improve the city the most? Why?

(Tham gia một cặp khác. Chia sẻ vấn đề và giải pháp của bạn. Ý tưởng nào sẽ cải thiện thành phố nhiều nhất? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 24 :

In pairs: Look at the pictures. What problems with overpopulation can you see? How could they he solved?

(Theo cặp: Quan sát các bức tranh. Bạn có thể thấy vấn đề gì với tình trạng quá tải dân số? Làm sao họ có thể giải quyết được?)

Xem lời giải >>
Bài 25 :

c. In pairs: Is overpopulation an issue where you live? Why (not)?

(Theo cặp: Dân số quá đông có phải là vấn đề ở nơi bạn sống không? Tại sao (không)?)

Xem lời giải >>
Bài 26 :

a. In pairs: Ask and answer about the information on the chart. How did populations change? How much did they change by? What was the biggest change?

(Theo cặp: Hỏi và trả lời về thông tin trên biểu đồ. Dân số đã thay đổi như thế nào? Họ đã thay đổi bao nhiêu? Sự thay đổi lớn nhất là gì?)

How much did the population change in Smitten between 1990 and 2000?

It decreased by 400 thousand.

(Dân số ở Smitten đã thay đổi bao nhiêu từ năm 1990 đến năm 2000?

Nó giảm 400 nghìn.)

 

Xem lời giải >>
Bài 27 :

b. Complete the table to make an outline for your report.

(Hoàn thành bảng để làm dàn ý cho báo cáo của bạn)

City (thành phố)

Trend (xu hướng)

 

Supporting details

(chi tiết hỗ trợ)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Speaking: TAKE CARE OF YOUR CITY

a.     In groups of 2-4: Read the list of problems caused by urbanization:

(Theo nhóm 2-4: Đọc danh sách các vấn đề do đô thị hóa gây ra:)

• High crime rate (tỉ lệ tội phạm cao) • Traffic congestion (tắc đường)

• Air pollution (ô nhiễm không khí)   • Slum areas (khu ổ chuột)
• Unemployment (thất nghiệp)           • Trash in the streets (rác trên phố)

Xem lời giải >>
Bài 29 :

b.     Discuss and choose two problems and talk about possible solutions.

(Thảo luận và chọn hai vấn đề và nói về các giải pháp khả thi.)

Xem lời giải >>
Bài 30 :

c.     Tell another group your ideas.

(Kể cho nhóm khác về ý kiến của bạn)

Xem lời giải >>