Đề bài

d. Practice reading the sentences with the sound changes noted in Task a to a partner.

(Luyện đọc các câu có sự thay đổi âm thanh được ghi chú trong Bài tập a cho bạn cùng lớp.)

Lời giải chi tiết :

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Assimilation

(Sự đồng hóa âm)

1. Listen and repeat the examples above. Pay attention to the highlighted sounds.

(Nghe và lặp lại các ví dụ trên. Hãy chú ý đến những âm thanh nổi bật.)


Xem lời giải >>
Bài 2 :

2. Listen and underline the parts where assimilation occurs. Then practise reading the sentences in pairs.

(Nghe và gạch chân những phần có sự đồng hóa. Sau đó luyện đọc các câu theo cặp.)


1. Apes are larger than monkeys.

(Vượn lớn hơn khỉ.)

2. If fed properly, the bear will recover soon.

(Nếu cho ăn đúng cách, gấu sẽ sớm hồi phục.)

3. Both species benefit from living together.

(Cả hai loài đều được hưởng lợi khi chung sống.)

4. Ten per cent of the world's population was infected by the virus.

(10% dân số thế giới bị nhiễm virus.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Underline the parts where assimilation occurs. Listen and check. Then practise saying these sentences in pairs.

(Gạch chân những phần xảy ra sự đồng hóa. Nghe và kiểm tra. Sau đó thực hành nói những câu này theo cặp.)


1. Have you been to the new conservation park in town?

2. Animals are brought to the park from different places.

3. My sister follows a special diet and doesn't eat red meat.

4. We got back home from a trip to the animal rescue centre.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Sound Changes

a. /d/ sounds at the end of words are often assimilated when the next word begins with a consonant. ‘... and my ...' often sounds like /æn maɪ/.

(Âm /d/ ở cuối từ thường được đồng hóa khi từ tiếp theo bắt đầu bằng một phụ âm. ‘…and my…’ thường nghe như / æn maɪ/)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

b. Listen. Notice the sound changes of the underlined letters.

(Nghe. Chú ý sự thay đổi âm thanh của các chữ cái được gạch chân.)


They were eating and drinking.

(Họ đang ăn và uống.)

It happened two years ago.

(Nó đã xảy ra hai năm trước.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

c. Listen and cross out the sentence that doesn't follow the rule in Task a.

(Nghe và gạch bỏ câu không tuân theo quy tắc ở Bài tập a.)

I was sightseeing and taking photos.

(Tôi đang tham quan và chụp ảnh.)

They were feeling nervous and scared.

(Họ cảm thấy lo lắng và sợ hãi.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

d. Practice reading the sentences with the sound changes noted in Task a to a partner.

(Luyện đọc các câu có sự thay đổi âm thanh được ghi chú trong Bài tập a cho bạn cùng lớp.)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

a. /d/ sounds at the end of words often sound like /b/ when the next word begins with /m/ or /b/ ‘... had my ..' often sounds like /hæb mai/.

(Âm /d/ ở cuối từ thường phát âm giống /b/ khi từ tiếp theo bắt đầu bằng /m/ hoặc /b/'... had my ..' thường nghe giống như /hæb mai/.)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

b. Listen. Notice the sound changes of the underlined letters.

(Nghe. Chú ý sự thay đổi âm thanh của các chữ cái được gạch chân.)


It was beyond my wildest dreams.

(Nó vượt xa những giấc mơ ngông cuồng nhất của tôi.)

I had butterflies in my stomach.

(Tôi cảm thấy bồn chồn trong bụng.)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

c. Listen and cross out the sentence that doesn't follow the note in Task a.

(Nghe và gạch bỏ câu không theo ghi chú ở bài tập a.)


It made me really happy.

(Nó làm tôi thực sự hạnh phúc.)

I had bad dreams about it.

(Tôi đã có những giấc mơ xấu về nó.)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

a. /n/ sounds at the end of words often change to /ŋ / when the next word begins with a /g/ sound.

‘... when going ...’ often sounds like /weŋɡəʊɪŋ/.

(Âm /n/ ở cuối từ thường đổi thành /ŋ / khi từ tiếp theo bắt đầu bằng âm /g/.

'... when going ...' thường phát âm như /weŋ 'ɡəʊɪŋ/.)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

b. Listen. Notice the sound changes of the underlined letters.

(Nghe. Chú ý sự thay đổi âm thanh của các chữ cái được gạch chân.)

When going sightseeing, leave your valuables in the hotel safe.

(Khi đi tham quan, hãy để đồ đạc có giá trị của bạn trong két an toàn của khách sạn.)

When going out in the sun, apply sunscreen 30 minutes before.

(Khi ra ngoài nắng nên bôi kem chống nắng trước 30 phút.)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

c. Listen and cross out the sentence that doesn't follow the note in Task a.

(Nghe và gạch bỏ câu không theo ghi chú ở bài tập a.)

When getting in a taxi, tell the driver your destination.

(Khi lên taxi, hãy nói cho tài xế biết điểm đến của bạn.)

When going to a tourist spot, look after your stuff.

(Khi đi đến một địa điểm du lịch, hãy để  ý đồ đạc của bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

d. Practice reading the sentences with the sound changes noted in Task a to a partner.

(Luyện đọc các câu có sự thay đổi âm thanh được ghi chú trong Bài tập a cho bạn cùng lớp.)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

5. Listen and repeat. Underline the assimilation sounds. Practise saying them.

(Nghe và lặp lại. Gạch chân dưới các phần đồng âm hóa. Luyện tập nói chúng.)

1. When did you decide that you wanted to study robotics?

(Bạn quyết định bạn muốn học về ngành rô bốt từ khi nào?)

2. Is this your fitness tracker, Mike?

(Đây có phải là máy theo dõi sức khỏe của bạn không Mike?)

3. This article is the one that you might find interesting!

(Bài báo này là một bài mà bạn sẽ cảm thấy thú vị.)

4. When's your AI project going to be finished?

(Khi nào dự án AI của bạn sẽ được hoàn thành?)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

PRONUNCIATION FOCUS

ASSIMILATION

In English pronunciation, assimilation often occurs in connected speech, where sounds in words can change or blend together based on the sounds that come before or after them.

1 Consonant assimilation: In the word "handbag," the /d/ sound in "hand" is assimilated to the /b/ sound in "bag," so it is pronounced as /hænbæg/.

2. Vowel assimilation: In the phrase "go out," the /aa/ sound in 'go' is assimilated to the /au/ sound in out, so it is pronounced as /gaut/.

3. Nasal assimilation: In the word "handful," the /n/ sound in "hand" is assimilated to the /f/ sound in "ful," so it is pronounced as/hænfl/.

 

TRỌNG TÂM PHÁT ÂM

ĐỒNG HÓA

Trong phát âm tiếng Anh, sự đồng hóa thường xảy ra trong lời nói có tính kết nối, trong đó các âm thanh trong từ có thể thay đổi hoặc hòa quyện với nhau dựa trên những âm thanh đi trước hoặc sau chúng.

1 Đồng hóa phụ âm: Trong từ "handbag", âm /d/ trong "hand" được đồng hóa với âm /b/ trong "bag", nên nó được phát âm là /hænbæg/.

2. Đồng hóa nguyên âm: Trong cụm từ “go out”, âm /aa/ trong ‘go’ được đồng hóa với âm /au/ ở ngoài nên được phát âm là /gaut/.

3. Hòa âm mũi: Trong từ “handful”, âm /n/ trong “hand” được đồng hóa với âm /f/ trong “ful”, nên được phát âm là/hænfl/.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

6. In pairs, practise saying these sentences. Pay attention to the bold words.

1. The last point he made was very smart.

(Điểm cuối cùng anh ấy đưa ra rất thông minh.)

2. In the sixth century, there were many misconceptions about the world.

(Vào thế kỷ thứ sáu, có rất nhiều quan niệm sai lầm về thế giới.)

3. The gold mine was undervalued for years.

(Mỏ vàng bị định giá thấp trong nhiều năm)

4. She had to hold back her aggressive behaviour to maintain her loyal relationships with her colleagues.

(Cô ấy phải kiềm chế hành vi hung hăng của mình để duy trì mối quan hệ trung thành với đồng nghiệp.)

5. As yet, he had not received any fan mail.

( Cho đến nay anh ấy vẫn chưa nhận được thư của người hâm mộ nào.)

6. He was a good guitarist, which added to his impressive reputation as a musician.

(Anh ấy là một tay guitar giỏi, điều này càng làm tăng thêm danh tiếng ấn tượng của anh ấy với tư cách là một nhạc sĩ.)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

1 Read the following sentences and underline the parts of words where assimilation occurs. Then practise reading the sentences.

(Đọc những câu sau đây và gạch dưới những phần của từ diễn ra sự đồng hóa âm. Sau đó luyện đọc các câu.)

1. A new conservation park has been built in the north of the country.

2. This species used to be found in different places, but now it's disappearing.

3. Keeping a pet monkey is illegal in many countries.

4. The North Sea has many marine mammals in it, including dolphins and whales.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Pronunciation (Phát âm)

Assimilation (Đồng âm hóa)

3. Underline the assimilation sounds and label them as /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/. Then listen and check.

(Gạch chân dưới các âm đồng âm hóa và dán nhãn chúng với /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/. Sau đó nghe và kiểm tra.)

1. When's your robot going to clean up this mess?

(Khi nào rô bốt của bạn sẽ chọn dẹp đống hỗn độn này?)

2. They're going to get a security system installed this year.

(Họ sẽ có một hệ thống an ninh được cài đặt vào năm nay.)

3. You've just completed your first assignment on Artificial Intelligence.

(Bạn vừa hoàn thành bài tập đầu tiên về trí tuệ nhân tạo.)

4. "Why's your aunt yelling?" - "My new domestic household robot must have scared her!"

(Tại sao dì của bạn lại la hét? – Rô bốt nội trợ mới của cô ấy chắc chắn đã làm cô ấy hoảng sợ.)

Xem lời giải >>