4. Now listen to the rest of the programme. Are the sentences about High Intensity Training true or false? Write T or F.
(Bây giờ hãy nghe phần còn lại của chương trình. Những câu nói về Tập luyện cường độ cao là đúng hay sai? Viết T hoặc F.)
1. Your heart rate and breathing quickly recover afterwards.
2. It's better than many other ways of exercising.
3. The benefits aren't yet known for serious sports training.
4. Increasing the mitochondria in your body makes you fitter.
5. Your body fat is reduced.
6. You feel hungry afterwards.
7. It takes much less time than other forms of exercise.
Transcript
Phew... That's better. My heart rate is already returning to normal, my breathing is getting easier and my leg muscles are relaxing. So, what was the point of all that puffing and panting, you might ask. Well, would you believe me if I told you that three of these thirty-second bursts of high-intensity exercise a couple of times a week is all it takes to keep you fit and healthy? Some experts believe that this approach to exercise is more beneficial than an hour spent jogging or working out in the gym.
This is actually how our ancestors used to exercise when they were hunting - a fast chase after an animal, followed by a short rest period before running again. And this High- Intensity Training, or HIT, has been used by athletes for a long time. But we ordinary people aren't really aware of why it might be better than longer, slower exercise.
When you push yourself briefly to the absolute limit, three things happen. Firstly, the number of mitochondria in your body is increased massively. Mitochondria are responsible for converting fat and sugar into energy. So you become fitter. They can only be increased with high-intensity training. Secondly, adrenalin is released - this is a fat-burning hormone - so you use up your body's stores of fat. Thirdly, your appetite isn't increased - unlike, say, after an hour's jog - so you don't feel you need to eat more calories afterwards. But what's the greatest advantage to this form of exercise? It's simply that it doesn't take very long! So there's no excuse for not doing it!
Tạm dịch:
Phù... Tốt hơn rồi. Nhịp tim của tôi đã trở lại bình thường, hơi thở của tôi dễ dàng hơn và các cơ chân của tôi đang giãn ra. Vậy, mục đích của tất cả những lần thở hổn hển và thở hổn hển đó là gì, bạn có thể hỏi. Vâng, bạn có tin tôi không nếu tôi nói với bạn rằng ba trong số ba mươi giây tập thể dục cường độ cao này, một vài lần một tuần là đủ để bạn khỏe mạnh và cường tráng? Một số chuyên gia tin rằng cách tập thể dục này có lợi hơn một giờ chạy bộ hoặc tập luyện trong phòng tập thể dục.
Trên thực tế, đây là cách tổ tiên chúng ta từng tập thể dục khi họ đi săn - rượt đuổi nhanh một con vật, sau đó nghỉ ngơi một thời gian ngắn trước khi chạy tiếp. Và Chương trình Huấn luyện Cường độ Cao, hay HIT, đã được các vận động viên sử dụng trong một thời gian dài. Nhưng chúng ta, những người bình thường, không thực sự biết tại sao nó có thể tốt hơn so với các bài tập dài hơn và chậm hơn.
Khi bạn đẩy bản thân đến giới hạn tuyệt đối trong thời gian ngắn, ba điều sẽ xảy ra. Đầu tiên, số lượng ty thể trong cơ thể bạn tăng lên rất nhiều. Ty thể có trách nhiệm chuyển hóa chất béo và đường thành năng lượng. Vì vậy, bạn trở nên khỏe mạnh hơn. Chúng chỉ có thể được tăng lên bằng cách luyện tập cường độ cao. Thứ hai, adrenalin được giải phóng - đây là một loại hormone đốt cháy chất béo - vì vậy bạn sử dụng hết lượng mỡ dự trữ trong cơ thể. Thứ ba, cảm giác thèm ăn của bạn không tăng lên - không giống như sau một giờ chạy bộ - vì vậy bạn không cảm thấy cần phải ăn nhiều calo hơn sau đó. Nhưng lợi thế lớn nhất của hình thức tập luyện này là gì? Đơn giản là nó không mất nhiều thời gian! Vì vậy, không có lý do gì để không thực hiện nó!
1. T
Your heart rate and breathing quickly recover afterwards.
(Nhịp tim và nhịp thở của bạn sẽ nhanh chóng hồi phục sau đó.)
Thông tin: My heart rate is already returning to normal, my breathing is getting easier and my leg muscles are relaxing.
(Nhịp tim của tôi đã trở lại bình thường, hơi thở dễ dàng hơn và cơ chân cũng được thư giãn.)
2. T
It's better than many other ways of exercising.
(Nó tốt hơn nhiều cách tập thể dục khác.)
Thông tin: Some experts believe that this approach to exercise is more beneficial than an hour spent jogging or working out in the gym.
(Một số chuyên gia tin rằng phương pháp tập thể dục này có lợi hơn một giờ chạy bộ hoặc tập luyện trong phòng tập.)
3. F
The benefits aren't yet known for serious sports training.
(Lợi ích của việc tập luyện thể thao nghiêm túc vẫn chưa được biết đến.)
Thông tin: And this High- Intensity Training, or HIT, has been used by athletes for a long time.
(Và phương pháp huấn luyện cường độ cao, hay HIT, đã được các vận động viên áp dụng từ lâu.)
4. T
Increasing the mitochondria in your body makes you fitter.
(Việc tăng lượng ti thể trong cơ thể giúp bạn khỏe mạnh hơn.)
Thông tin: Firstly, the number of mitochondria in your body is increased massively. Mitochondria are responsible for converting fat and sugar into energy. So you become fitter.
(Đầu tiên, số lượng ty thể trong cơ thể bạn tăng lên đáng kể. Ty thể có chức năng chuyển hóa chất béo và đường thành năng lượng. Vì vậy, bạn trở nên khỏe mạnh hơn.)
5. T
Your body fat is reduced.
(Lượng mỡ trong cơ thể bạn giảm đi.)
Thông tin: Secondly, adrenalin is released - this is a fat-burning hormone - so you use up your body's stores of fat.
(Thứ hai, adrenalin được giải phóng - đây là một loại hormone đốt cháy chất béo - vì vậy bạn sẽ sử dụng hết lượng chất béo dự trữ trong cơ thể.)
6. F
You feel hungry afterwards.
(Sau đó bạn cảm thấy đói.)
Thông tin: Thirdly, your appetite isn't increased - unlike, say, after an hour's jog - so you don't feel you need to eat more calories afterwards.
(Thứ ba, cảm giác thèm ăn của bạn không tăng lên - không giống như sau một giờ chạy bộ - nên bạn không cảm thấy cần phải ăn thêm calo sau đó.)
7. T
It takes much less time than other forms of exercise.
(Mất ít thời gian hơn nhiều so với các hình thức tập thể dục khác.)
Thông tin: It's simply that it doesn't take very long!
(Chỉ đơn giản là nó không mất nhiều thời gian!)
Các bài tập cùng chuyên đề
6. Listen to three people talking about food. Match the speakers (1-3) with what they say (A-D). There is one extra sentence.
(Nghe ba người nói về thức ăn. Nối những người nói (1-3) với những gì họ nói (A-D). Có một câu bị thừa.)
Speaker 1: _________
Speaker 2: _________
Speaker 3: _________
A. I've changed my lifestyle by making an effort to change.
(Tôi đã thay đổi lối sống của mình bằng cách nỗ lực thay đổi.)
B. I can easily find food products that help me avoid health problems.
(Tôi có thể dễ dàng tìm được những sản phẩm thực phẩm giúp tôi tránh được các vấn đề về sức khỏe.)
C. Technology is a positive tool, helping us to be healthy.
(Công nghệ là công cụ tích cực, giúp chúng ta khỏe mạnh.)
D. One substance in particular will help our bodies store the power they need for physical exercise.
(Một chất đặc biệt sẽ giúp cơ thể chúng ta dự trữ năng lượng cần thiết cho hoạt động thể chất.)
Listening Strategy
Remember that the information in the task may be expressed in a different way in the text.
Tạm dịch
Chiến lược nghe
Hãy nhớ rằng thông tin trong bài tập có thể được diễn đạt theo một cách khác trong văn bản.
2 Read the Listening Strategy and the sentence below. Think of other ways to express the underlined information.
(Đọc Chiến lược nghe và câu bên dưới. Hãy nghĩ ra những cách khác để diễn đạt thông tin được gạch chân.)
The speaker could not have worked harder on the exercise bike.
(Người nói không thể làm việc chăm chỉ hơn trên chiếc xe đạp tập thể dục.)
3 Listen to the first part of a radio programme about fitness. Is the sentence in exercise 2 true or false? What words did the speaker actually use?
(Nghe phần đầu tiên của chương trình phát thanh về thể dục. Câu ở bài tập 2 đúng hay sai? Người nói thực sự đã sử dụng những từ nào?)
6. Listen to three speakers talking about their preferred form of exercising. Choose the correct answers (a-c). Remember the advice in the strategy.
(Hãy nghe ba người nói nói về hình thức tập thể dục ưa thích của họ. Chọn câu trả lời đúng (a-c). Hãy nhớ lời khuyên trong chiến lược.)
1. Speaker 1 says that
a. he usually plays twice a week in winter.
b. his attitude makes up for his deficiencies as a player.
c .it's more important to enjoy yourself than to win.
2. The intention of speaker 2 is to
a. detail the exercise options available at her gym.
b. explain how she chooses to exercise and why.
c. advise on the best way to exercise.
3. Speaker 3 is being interviewed about
a. her dedication to her sport.
b. her reasons for choosing this particular sport.
c. her latest fitness craze.
4 Read the task above and listen to a student doing it. What does the doctor say is wrong with her? Which words from exercise 2 does the girl use?
(Đọc bài tập trên và lắng nghe học sinh thực hiện. Bác sĩ nói cô ấy bị bệnh gì? Cô gái sử dụng những từ nào trong bài tập 2?)
6 Listen again. What treatments are discussed? What does the doctor recommend?
(Lắng nghe một lần nữa. Những phương pháp điều trị nào được thảo luận? Bác sĩ khuyên gì?)
7 Listen to a second student doing the task in exercise 4. Make notes on the following topics.
• What the illness is
• How long he has had it
• Medicine he can take
• How much medicine to take and how often
(Nghe học sinh thứ hai làm bài tập 4. Ghi chú về các chủ đề sau.
• Bệnh gì
• Anh ấy đã bị nó bao lâu rồi
• Thuốc anh ấy có thể uống
• Uống bao nhiêu thuốc và tần suất uống như thế nào)
9 Listen to the second dialogue again and answer the questions.
(Nghe lại đoạn hội thoại thứ hai và trả lời các câu hỏi.)
1 What two things does the student ask the examiner to repeat or explain?
2 How does she / he ask for clarification?
3 Listen to a radio programme about London's sewers and answer the questions.
(Nghe một chương trình phát thanh về hệ thống cống rãnh của London và trả lời các câu hỏi.)
1 What dangers did the reporter expect to meet in the sewers?
2 What causes the biggest problems for the maintenance teams?
4 Listen again and answer the questions.
(Nghe lại lần nữa và trả lời câu hỏi.)
1 How many kilometres of sewers are there?
2 What caused the pollution in the River Thames?
3 What made the politicians feel nauseous?
4 What does 90% of the liquid in the sewers consist of?
5 What are less common in the sewers than many people expect?
6 Where does a lot of the fat come from?
You will hear three texts. Choose the correct answers (a–c).
(Bạn sẽ nghe thấy ba văn bản. Chọn câu trả lời đúng (a–c).)
Text 1
1. The speaker compares the kiwi to other fruits in terms of __________.
a. its appearance
b. its size
c. cits taste
2. The article specifically states that the kiwi fruit is good for people with diabetes because ___________.
a. it is rich in Vitamin C
b. it is a great source of fibre
c. it contains phytonutrients
Text 2
3. In the interview, which of the following does Dr Smith recommend people to do?
a. Avoid eating most sorts of nuts.
b. Choose a particular type of nut to eat.
c. Eat nuts with no additives.
4. What does Dr Smith say about chestnuts?
a. They are usually processed and packaged.
b. They aren't as fattening as pecans.
c. They are much healthier than most nuts.
Text 3
5. How should the piece of news be headlined?
a. Poor labelling adds to obesity crisis.
b. Solution to obesity crisis found.
c. Obese people eat fewer healthy foods.
4 Listen to a nutritionist giving advice about the best food for people who do sport. Tick the things he mentions.
(Hãy nghe chuyên gia dinh dưỡng tư vấn về thực phẩm tốt nhất cho người chơi thể thao. Đánh dấu vào những điều anh ấy đề cập.)
1 calcium ☐
2 calories ☐
3 carbohydrates ☐
4 cholesterol ☐
5 fat ☐
6 fibre ☐
7 minerals ☐
8 nutrients ☐
9 preservatives ☐
10 protein ☐
11 vitamins ☐
5 Listen again and complete the advice with the words you ticked in exercise 4.
(Nghe lại và hoàn thành lời khuyên với những từ bạn đã đánh dấu ở bài tập 4.)
* You don't have to eat broccoli, which is full of 1 ______ , with oil and salt, but it might help to make it tastier!
* Sweet potatoes and tomatoes contain a lot of 2 ______.
* You should try and avoid red meat because although it has 3 ______, it also has a lot of 4 ______
* You must eat fruit - bananas are a good option because they have a lot of 5 ______.
* You mustn't eat too many nuts because although they provide you with 6 ______, they also contain a lot of 7 ______.
* If you have to exercise in the evening, milk will help you relax and provide your bones with 8 ______.
Listening Strategy
Remember that the information in the task may be expressed in a different way in the text.
(Chiến lược lắng nghe
Hãy nhớ rằng thông tin trong bài tập có thể được diễn đạt theo một cách khác trong văn bản.)
3 Read the Listening Strategy. Then read the sentences and listen to five speakers. What words did the speakers actually use to express these things?
(Đọc Chiến lược nghe. Sau đó đọc các câu và nghe năm người nói. Những từ nào mà người nói thực sự đã sử dụng để diễn đạt những điều này?)
1 Speaker 1 dislikes exercising.
__________________________________
2 Speaker 2 wonders why his chosen sport is unpopular with his peers.
__________________________________
3 Speaker 3 talks about the body's preferred form of exercise.
__________________________________
4 Speaker 4 describes her family's favourite pastime.
__________________________________
5 Speaker 5 explains how what we eat is converted into fuel for the body.
__________________________________
4 Listen to three texts where people talk about their preferred form of exercising. Choose the correct answers (a-c).
(Hãy nghe ba đoạn văn trong đó mọi người nói về hình thức tập thể dục ưa thích của họ. Chọn câu trả lời đúng (a-c).)
Text 1
1 These speakers explain
a how their favourite activity doesn't involve teamwork.
b that they don't like the gym or sports.
c what it takes to succeed in their favourite activity.
Text 2
2 This speaker's intention is to
a detail his sport's training regime.
b explain why the sport's rules are important.
c warn that his sport is very dangerous.
Text 3
3 This speaker is explaining
a the effects of exercise on the various muscle groups.
b how exercise also affects the mind.
c that exercise must be regular to be beneficial.
1 Listen to a radio programme about therapy dogs. Choose the correct answers (a-d).
(Nghe một chương trình radio về trị liệu chó. Chọn câu trả lời đúng (a-d).)
1 Why does the presenter use the quote about animals at the start of the programme?
a To show how affectionate they are.
b To explain how considerate they are.
c To illustrate how ignorant they are.
d To emphasise how trusting they are.
2 According to Freya Wilcox, Alzheimer's patients are generally
a easy-going.
b insecure.
c thick-skinned.
d vain.
3 During the therapy dogs' visits, the patients tend to be
a more sympathetic.
b hungrier.
c more upbeat.
d more single-minded.
4 To be a therapy dog, an animal must
a have the right personality.
b know a lot of people.
c be wary of strange noises.
d understand body language.
5 Why do the dogs go home at night?
a In order to spend some time with their trainers.
b So as not to catch an illness from the patients.
c To be clean and rested for the next day's work.
d So that they don't disturb the patients.
What can be inferred about a low-carbon meal?
What is the main reason behind using some specific kinds of cooking methods?
Which action helps in minimising food waste according to the talk?
Which of the following is NOT true about local and seasonal ingredients?
Which is mentioned as a benefit of incorporating more fruits, vegetables, grains, and legumes into our diet?