Writing Strategy
When you write a formal letter:
• do not use informal words and phrases.
• avoid contractions and abbreviations.
Tạm dịch
Chiến lược viết
Khi bạn viết một lá thư trang trọng:
• không sử dụng những từ và cụm từ không trang trọng.
• tránh viết tắt.
Các bài tập cùng chuyên đề
A job application letter
(Thư xin việc)
1. Read the job application letter for a part-time server below. Label the communicative functions (1-4) with the phrases in the box.
(Đọc thư xin việc cho người phục vụ bán thời gian bên dưới. Dán nhãn các chức năng giao tiếp (1-4) bằng các cụm từ trong hộp.)
WE'RE HIRING!
Viet Organic Garden is hiring a part-time server and a part-time receptionist.
We are looking for hard-working people who can work at weekends.
Please send your letter of application to vietorganicgarden@webmail.com.
A. Reason for writing B. Relevant qualities and skills C. Other relevant information D. Relevant experience |
8181 Truong Chinh Road, Dong Da District, Ha Noi
Viet Organic Garden
1036 Hang Dau Street, Hoan Kiem District, Ha Noi
Ha Noi, 14 October, 20...
Dear Sir or Madam,
Re: Application for the position of a part-time server
I am writing to apply for the position of a part-time server, which you advertised on your website on 10 October. I believe having a part-time job is a great opportunity to learn valuable skills.
I am in my final year of secondary school. I have some experience in the hospitality industry. Last summer, I waited on tables for two months at a fast-food restaurant. My responsibilities included greeting customers and taking their orders. I also served food and drinks, answered questions about the menu, and made sure all customers enjoyed their meals.
I am a friendly, hard-working, and caring person with a love for people and good food. I can also speak English, so I can wait on foreign customers.
I would be delighted to meet you in person to discuss my application. I will be free for an interview any afternoon during the week. I have attached my CV for reference. If my application is successful, I will be available to start work after 24 October.
Thank you for your consideration. I look forward to hearing from you soon.
Yours faithfully,
An
Nguyen Van An
2. Write a letter (150-180 words) applying for the position of a part-time receptionist. Use the model and tips in 1, and the suggestions below to help you.
(Viết thư (150-180 từ) ứng tuyển vào vị trí nhân viên lễ tân bán thời gian. Hãy sử dụng mô hình và các mẹo ở bài 1 cũng như những gợi ý bên dưới để giúp bạn.)
2222 Nguyen Trai Road, Thanh Xuan District, Ha Noi
1036 Hang Dau Street, Hoan Kiem District, Ha Noi
16 July, 20...
Dear Sir or Madam,
I am writing to apply for...
I am... Last summer, ...
I consider myself.../I am...
I would be delighted to …
I am available for an interview on ...
If my application is successful, I will be able to start work ...
I look forward to hearing from you soon.
Yours faithfully,
Work in pairs. Read the advert below and write a letter of application (150-180 words) to the Human Resource Department.
(Làm việc theo cặp. Đọc quảng cáo bên dưới và viết thư xin việc (150-180 từ) gửi Phòng Nhân sự.)
NOW RECRUITING: AN ENGLISH TUTOR
Are you looking for a job that impacts the life of children? Are you enthusiastic about teaching English? Join us as an English tutor to make a difference in children's education.
We offer flexible working hours and you can choose to teach morning, afternoon or evening classes. You will be responsible for planning and presenting your lessons, and marking students' assignments. If you want to be considered for this position, please contact:
The Human Resource Department, Language School
1150 Hang Dau Str., Ha Noi
2 Read the task above and the letter below. In which paragraph does the letter include a) key qualities of the writer b) reasons for wanting to do this job?
(Đọc nhiệm vụ trên và bức thư dưới đây. Trong đoạn văn nào bức thư bao gồm a) những phẩm chất chính của người viết b) lý do muốn làm công việc này?)
Nguyen Song Anh
246 Hoa Mai Street, Phu Nhuan District Ho Chi Minh City
10th February 20..
Mr Hoa An
Academic Manager
Better-You Language Centre
456 Le Loi Street, District 1, Ho Chi Minh City
Dear Mr Hoa An,
I am writing to express my interest in the position of teaching assistant at Better-You Language Centre. I saw your advertisement in Tuol Tre Newspaper yesterday and I believe my English competence and communication skills make me a perfect fit for this job.
I am currently in grade 12 at Le Hong Phong High School for the Gifted and I am looking for a part-time job. Working in the evenings and at weekends would fit in with my studies.
I took my IELTS test three months ago and got an overall score of 8.0. Therefore, I can share my own experience with future IELTS candidates. I enjoy working with teenagers and I have previous experience of working as a volunteer at SOS Children's Village in Ho Chi Minh City. I was in charge of giving the children there 2-hour English lessons every weekend.
I am aware that Better-You Language Centre is one of the largest language centres in Ho Chi Minh City and I am eager to join your team.
I have enclosed my résumé. I would be grateful for the opportunity to discuss the position further.
Yours sincerely.
Nguyen Song Anh
3 Read the Writing Strategy. Find formal expressions in the letter for the informal words and phrases below.
(Đọc Chiến lược viết. Tìm những cách diễn đạt trang trọng trong thư cho những từ và cụm từ thân mật dưới đây.)
Language focus: formal language
a I want to have
b I used to work
c I am really interested in
d means I am suitable for
e had to give
4 Rewrite the informal sentences in an appropriate formal style using the words in brackets.
(Viết lại các câu thân mật theo phong cách trang trọng thích hợp sử dụng các từ trong ngoặc.)
1 I was happy to read your advertisement in Thanh Nien Newspaper yesterday. (it / with interest / read / yesterday's Thanh Nien Newspaper)
2 My English is good and I know some French. (speak / fluent / have / a basic knowledge)
3 You can find my CV in this letter. (enclose / CV / letter)
4 You can interview me whenever you like. (available / an interview / any time)
5 Read the task below. Make notes. Then write your letter (180-200 words).
(Đọc nhiệm vụ dưới đây. Ghi chú. Sau đó viết thư của bạn (180-200 từ).)
WORK FOR SCHOOL COFFEE
School Coffee is a gathering point for high school students.
Do you have excellent communicaton skills? Can you work in a team? Are you willing to learn?
A lot of teenagers and adults come and work with us, so start your weekend job with us:
• Choose the hours you work
• Gain work experience
• Meet talented peers and mentors
Join us as a team member, assistant manager or content writer.
Contact Ms Thu An
789 Dinh Tien Hoang Street, Binh Thanh District
Every year, your school invites a career counsellor to give a presentation to the whole school. Write a letter (180-200 words) to the school magazine in which you propose who to invite. Include a description of the career counsellor and suggest topics for the presentation.
(Hàng năm, trường bạn mời cố vấn nghề nghiệp đến thuyết trình trước toàn trường. Viết một lá thư (180-200 từ) gửi tạp chí của trường trong đó bạn đề xuất người sẽ mời. Bao gồm mô tả về cố vấn nghề nghiệp và đề xuất chủ đề cho bài thuyết trình.)
a. Read about writing advantage and disadvantage essays, then read Hannah's essay again. How many advantages and disadvantages are mentioned in each paragraph?
(Đọc về cách viết các bài luận về ưu điểm và nhược điểm, sau đó đọc lại bài luận của Hannah. Có bao nhiêu ưu điểm và nhược điểm được đề cập trong mỗi đoạn văn?)
Writing Skill
Writing advantage and disadvantage essays
(Viết bài về ưu điểm và nhược điểm)
Advantage and disadvantage essays show that you have thought about the two sides of a topic before forming an opinion.
(Các bài luận về ưu điểm và nhược điểm cho thấy rằng bạn đã suy nghĩ về hai mặt của một chủ đề trước khi đưa ra quan điểm.)
To write a good advantage and disadvantage essay, you should:
(Để viết một bài luận về ưu điểm và nhược điểm tốt, bạn nên)
1. Write an introduction paragraph.
(Viết đoạn giới thiệu.)
Give some basic information about the topic you want to discuss and mention that there are advantages and disadvantages.
(Đưa ra một số thông tin cơ bản về chủ đề bạn muốn thảo luận và đề cập đến những ưu điểm và nhược điểm.)
2. Write the first body paragraph about the advantages.
(Viết đoạn nội dung đầu tiên về những ưu điểm.)
Describe them with as much detail as you can. Use examples to support your ideas.
(Hãy mô tả chúng càng chi tiết càng tốt. Sử dụng các ví dụ để hỗ trợ ý tưởng của bạn.)
3. Write the second body paragraph about the disadvantages.
(Viết đoạn thân bài thứ hai về những nhược điểm.)
Describe them with as much detail as you can. Use examples to support your ideas.
(Hãy mô tả chúng càng chi tiết càng tốt. Sử dụng các ví dụ để hỗ trợ ý tưởng của bạn.)
4. Write a conclusion paragraph.
(Viết đoạn kết bài.)
Summarize your main points and say whether you think the advantages are greater than the disadvantages.
(Tóm tắt những điểm chính của bạn và cho biết liệu bạn có nghĩ ưu điểm lớn hơn nhược điểm hay không.)
b. Now, read the sentences and write I for introduction, A for advantages, D for disadvantages, and C for conclusion.
(Bây giờ, hãy đọc các câu và viết I để giới thiệu, A là ưu điểm, D là nhược điểm và C là kết luận.)
1. One of the best things about the job is the high salary.
(Một trong những điều tuyệt vời nhất ở công việc này là mức lương cao.)
2. My mom is a marketing director for a car company.
(Mẹ tôi là giám đốc tiếp thị của một công ty ô tô.)
3. On the other hand, you usually have to work very long hours.
(Mặt khác, bạn thường phải làm việc nhiều giờ.)
4. In spite of the disadvantages, I think it's a really good job.
(Mặc dù có những bất lợi nhưng tôi nghĩ đó là một công việc thực sự tốt.)
a. Read Hannah's essay again and tick the phrase(s) that were used in the essay.
(Đọc lại bài luận của Hannah và đánh dấu vào (các) cụm từ được sử dụng trong bài luận.)
1. _________________:
However,
(Tuy nhiên)
On the other hand,
(Mặt khác)
In contrast, In contrast to.
(Ngược lại, Ngược lại với)
2. _________________:
One (advantage) is that.
(Một (lợi thế) là vậy.)
A (disadvantage) of (topic) is ..
(Một (bất lợi) của (chủ đề) là)
3. _________________:
In addition,
(Ngoài ra)
Moreover,
(Hơn thế nữa)
Furthermore,
(Hơn thế nữa)
4. _________________:
pro, benefit, good thing
(chuyên nghiệp, lợi ích, điều tốt)
con, drawback, bad thing
(khuyết điểm, nhược điểm, điều xấu)
b. Fill in the blanks on Task a with the purpose of the phrases.
(Điền vào chỗ trống trong Bài tập a với mục đích của các cụm từ.)
• Introducing advantages and disadvantages
(Giới thiệu ưu nhược điểm)
*Adding additional points
(Thêm điểm bổ sung)
* Synonyms for advantage and disadvantage
(Từ đồng nghĩa với ưu điểm và nhược điểm)
•Introducing contrasting ideas
(Giới thiệu những ý tưởng tương phản)
Now, write an advantage and disadvantage essay about a family member's job. Use the Writing Skill box, the reading model, and your speaking notes to help you. Write 180-200 words.
(Bây giờ, hãy viết một bài luận về ưu điểm và nhược điểm về công việc của một thành viên trong gia đình. Sử dụng hộp Kỹ năng Viết, mẫu bài đọc và ghi chú nói của bạn để giúp bạn. Viết 180-200 từ.)
4. Think about your career options. Do some research online and create your own CV.
(Hãy nghĩ về lựa chọn nghề nghiệp của bạn, Tìm kiếm trên mạng rồi tạo CV riêng của bản thân.)
Include:
• Personal Details (Thông tin bản thân)
• Skills (Kỹ năng)
• Profile Description (Giới thiệu bản thân)
• Personal Interests (Sở thích bản thân)
• Education (Học vấn)
• References (Tham khảo)
• Work Experience (Kinh nghiệm làm việc.)
8. Write a job application letter to apply for the position in the following advert.
(Viết một lá thư xin việc để ứng tuyển cho vị trí trong quảng cáo sau.)
Feature Writer Needed
(Cần người viết phóng sự)
We are looking for a new feature writer to join our dynamic team.
(Chúng tôi đang tìm kiếm một người viết phóng sự mới để tham gia vào đội ngũ năng động của chúng tôi.)
• A degree in English is preferred.
(Một tấm bằng về tiếng Anh sẽ được ưu tiên.)
• Applicants with relevant experience will be considered first.
(Các ứng viên với kinh nghiệm phù hợp sẽ được cân nhắc trước.)
Please send your application to: HR manager at readlifemagazine@jobs.com, Read Life Magazine, 123 Berlin Street, Greenville, UK.
(Hãy gửi đơn xin việc của bạn đến: Quản lí nhân sự tại readlifemagazine@jobs.com, Tạp chí Read Life, 123 Berlin Street, Greenville, UK. )
6. Write an essay (about 180-200 words) giving your opinion on the topic: Should young people serve apprenticeships?
(Viết một bài luận (180 – 200 từ) đưa ra quan điểm của bạn về chủ đề: Thanh niên có nên đi học nghề không?”
WRITING FOCUS Organising a CV • A CV should be one to two pages long. • Save space and make your CV concise by avoiding full sentences. • Use headings and bullet points to organise your CV logically. • Use positive language to describe your skills and experience. • Choose referees linked to your education and work experience. • Check whether a photo is required in the country where you are applying for a job. |
TẬP TRUNG VIẾT Tổ chức CV • CV nên dài từ một đến hai trang. • Tiết kiệm chỗ và làm cho CV của bạn ngắn gọn bằng cách tránh dùng các câu đầy đủ. • Sử dụng các tiêu đề và gạch đầu dòng để sắp xếp CV của bạn một cách hợp lý. • Sử dụng ngôn ngữ tích cực để mô tả kỹ năng và kinh nghiệm của bạn. • Chọn người giới thiệu có liên quan đến trình độ học vấn và kinh nghiệm làm việc của bạn. • Kiểm tra xem quốc gia nơi bạn đang xin việc có yêu cầu phải chụp ảnh hay không. |
5. Do the writing task. Use the ideas in WRITING FOCUS I and II, LANGUAGE FOCUS I and II to help you.
(Làm bài viết. Hãy sử dụng các ý tưởng trong TẬP TRUNG VIẾT I và II, TRỌNG TÂM NGÔN NGỮ I và II để giúp bạn.)
Write a one-page-long CV and a covering email to apply for your ideal summer job.
(Viết một bản CV dài một trang và một email xin việc để ứng tuyển vào công việc mùa hè lý tưởng của bạn.)
Part 1 - CV (Phần 1 - CV)
• Use the headings from Thu's CV.
(Sử dụng các tiêu đề từ CV của Thu.)
• Invent necessary details.
(Phát minh ra các chi tiết cần thiết.)
• Check that the CV is one-page long.
(Kiểm tra xem CV có dài một trang không.)
Part 2 - Covering email (Phần 2 – Email bìa)
• Use Thu's email as an example.
(Lấy email của Thu làm ví dụ.)
• Give more details of your skills and experience than in the CV.
(Đưa ra nhiều chi tiết về kỹ năng và kinh nghiệm của bạn hơn trong CV.)
3. Read the WRITING FOCUS. In the model essay, find:
(Đọc TẬP TRUNG VIẾT. Trong bài văn mẫu, hãy tìm:)
1. a sentence which states the writer's main opinion.
(một câu nêu quan điểm chính của người viết.)
2. a sentence that says which two aspects will be discussed.
(một câu cho biết hai khía cạnh nào sẽ được thảo luận.)
3. a sentence which acknowledges an opposing opinion and states why the writer disagrees with it.
(một câu thừa nhận một quan điểm đối lập và nêu rõ lý do tại sao người viết không đồng ý với nó)
4. a sentence which expands the discussion by giving examples.
(một câu mở rộng cuộc thảo luận bằng cách đưa ra ví dụ.)
5. a sentence which restates the writer's main opinion.
(câu nêu lại quan điểm chính của người viết.)
6. a final comment.
(một nhận xét cuối cùng.)
4. Complete the WRITING FOCUS with the words and phrases in purple in the essay.
(Hoàn thành WRITING FOCUS với các từ và cụm từ màu tím trong bài luận.)
WRITING FOCUS An opinion essay Introduction • Introduce the topic and state your main opinion. • Say which two (or more) points of view or aspects will be discussed. To explain the (1) reasons for my view, I will examine the issue in (2) _______ of… It is my intention to explore this issue from the viewpoint of … This essay will look at this question from the perspective of... Paragraphs 2 and 3 • Discuss different aspects of the issue and support the main opinion you stated in the introduction. When it (3) ________ to … It is also important to consider this issue with (4) _________ to … Another important angle on/aspect of this issue is... • Expand the discussion by giving examples. Paragraph 4 • Acknowledge an opposing opinion and say why you disagree with it. It is (5) __________ that..., however, I am of the (4) ________ that… While some people say..., I … Some people do not agree and feel that ... Conclusion • Use a linking phrase to introduce a conclusion. In conclusion, / To sum up,/All things considered,/ (7) _________ • Restate your main opinion. • Include a final comment. |
5. Read the LANGUAGE FOCUS. Which structures are used in the essay?
(Đọc TẬP TRUNG NGÔN NGỮ. Những cấu trúc nào được sử dụng trong bài văn?)
LANGUAGE FOCUS Expressing certainty and describing consequences Use the following structures to express certainty and describe consequences in a formal way. • Expressing certainty Undeniably/Undoubtedly, … It's undeniable that/There is no doubt that … Without (a) doubt, … • Describing consequences The result/consequence/outcome of (such a decision/choice) could be that... As a result/consequence,... This could lead to / result in … |
NGÔN NGỮ TRỌNG TÂM Thể hiện sự chắc chắn và mô tả hậu quả Sử dụng các cấu trúc sau đây để diễn đạt sự chắc chắn và mô tả hậu quả một cách trang trọng. • Thể hiện sự chắc chắn Không thể phủ nhận/Chắc chắn rồi, … Không thể phủ nhận rằng/Không còn nghi ngờ gì nữa rằng… Không nghi ngờ gì, … • Diễn tả hậu quả Kết quả/kết quả/kết quả của (một quyết định/lựa chọn như vậy) có thể là... Kết quả/hậu quả là... Điều này có thể dẫn tới/kết quả là… |
6. Rewrite the statements. Use the words in brackets and the LANGUAGE FOCUS. Which of the statements do you agree with?
(Viết lại các câu phát biểu. Sử dụng các từ trong ngoặc và TRỌNG TÂM NGÔN NGỮ. Cái nào trong số những phát biểu nào bạn đồng ý với?)
1. The average secondary student in my country is short of money. (undoubtedly)
(Học sinh trung học bình thường ở nước tôi đang thiếu tiền. (chắc chắn rồi))
2. Employers in my country value work experience as highly as qualifications. (without)
(Các nhà tuyển dụng ở nước tôi đánh giá cao kinh nghiệm làm việc cũng như bằng cấp. (không có))
3. Young people can learn some very useful skills by working part time. (doubt)
(Những người trẻ có thể học được một số kỹ năng rất hữu ích bằng cách làm việc bán thời gian. (nghi ngờ))
4. Succeeding at school is more important than earning a bit of extra cash. (undeniable)
(Thành công ở trường quan trọng hơn việc kiếm thêm một chút tiền. (không thể phủ nhận))
5. Having a part-time job teaches you to be more responsible. (undeniably)
(Làm một công việc bán thời gian dạy bạn có trách nhiệm hơn. (không thể phủ nhận))
7. Write an essay (180-200 words) on the following topic:
(Viết một bài luận (180-200 từ) về chủ đề sau:)
More and more young people do part-time jobs while at school. Is this a good idea or should young people focus exclusively on their school work?
(Ngày càng có nhiều người trẻ làm việc bán thời gian khi còn đi học. Đây có phải là một ý tưởng hay hay những người trẻ nên tập trung hoàn toàn vào việc học ở trường?)
In your essay, you should: (Trong bài luận của bạn, bạn nên)
• say in the introduction which two aspects will be discussed and state your opinion.
(Trong phần giới thiệu, hãy nêu hai khía cạnh nào sẽ được thảo luận và nêu quan điểm của bạn.)
• support your opinion with examples and acknowledge an opposing opinion.
(ủng hộ quan điểm của bạn bằng các ví dụ và thừa nhận quan điểm đối lập.)
• add a conclusion. (thêm một kết luận.)
5. Complete the second sentence using the in capitals so that it has a similar to the first. Use up to five words in each gap, but do not change the word in capitals.
(Hoàn thành câu thứ hai bằng cách sử dụng chữ in hoa để nó có câu tương tự với câu đầu tiên. Sử dụng tối đa năm từ trong mỗi chỗ trống, nhưng không thay đổi từ viết hoa.)
1. 'A scholarship in Brussels?! Fantastic! Well done, Amanda!' Robert said. CONGRATULATED
('Học bổng ở Brussels?! Tuyệt vời! Làm tốt lắm, Amanda!' Robert nói.)
Robert ____________ getting a scholarship in Brussels.
2. 'I wouldn't apply for that job', Marion told me. ADVISED
('Tôi sẽ không ứng tuyển vào công việc đó', Marion nói với tôi.)
Marion _____________ apply for that job.
3. 'Did you practise to become a fitness instructor?, she asked. HAD
('Bạn đã luyện tập để trở thành một huấn luyện viên thể dục phải không?, Cô ấy hỏi.)
She asked me _________________ become a fitness instructor.
4. Choosing a career is undeniably one of the most challenging decisions you face in life. DOUBT
(Không thể phủ nhận lựa chọn nghề nghiệp là một trong những quyết định khó khăn nhất mà bạn phải đối mặt trong cuộc đời.)
Choosing a career is ______________ one of the most challenging decisions you face in life.
1 Circle the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
(Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu có nghĩa gần nhất với mỗi câu hỏi sau.)
1. The new employee completed the training programme, and now she is ready to start her new job.
A. After completing the training programme, the new employee is now ready to start her new job.
B. The new employee completed the training programme, which prepared her for her new job.
C. The new employee had finished the training programme, so she can now start her new job.
D. Before the new employee completed the training programme, she was ready to start her new job.
2. The manager gave the team some words of encouragement before the big presentation, but they still felt nervous.
A. Despite the manager's words of encouragement, the team still felt nervous for the big presentation.
B. The team received some words of encouragement from the manager, so they felt nervous before the big presentation.
C. Although the manager gave the team some words of encouragement, they were still nervous before the big presentation.
D. Before the big presentation, the manager gave the team some words of encouragement, so that the team remained nervous.
3. The company hired a new CEO, and she implemented a new strategy to boost profits.
A. The new CEO were hired by the company, but she didn't implement a new strategy to boost profits.
B. After hiring, the new CEO of the company implemented a new strategy to boost profits.
C. The company hired a new CEO who was implemented a new strategy to boost profits.
D. After the new CEO was hired, she implemented a new strategy to boost profits.
4. The project deadline was moved up, so we had to work overtime to finish the project on time.
A. We had to work overtime to finish the project on time before the deadline was moved up.
B. Because the project deadline moved up, we had to work overtime to finish on time.
C. After the deadline was moved up, we had no choice but to work overtime to finish the project on time.
D. The project deadline was moved up, which forced us to work overtime to finish in time.
5. New employees are usually nervous on their first day, but they quickly adapt to the new environment.
A. Despite of feeling nervous on their first day, new employees quickly adapt to the new environment.
B. New employees often feel nervous on their first day, but they are able to adapt to the new environment quickly.
C. Although new employees adapt quickly to the new environment, they are nervous on their first day.
D. On the first day, new employees are very nervous, although they quickly adapt to the new environment.
6. The employees worked late every day, so they could finish the project before the deadline.
A. The employees worked late every day in order to finish the project before the deadline.
B. The employees worked late every day, which allowed them to finish the project after the deadline.
C. In order finish the project before the deadline, the employees worked late every day.
D. Working late every day prevented the employees from finishing the project before the deadline.
7. The company decided to invest in new technology to increase efficiency and productivity.
A. Because of the efficiency and productivity, the company invested in new technology.
B. The company decided to spend money on new technology to increase efficiency and productivity.
C. New technology is decided by the company to boost efficiency and productivity.
D. To invest in new technology, the company increased efficiency and productivity.
8. The manager assigned a difficult task to the new employee, and he completed it successfully.
A. Completing the difficult task which assigned by the manager was successful for the new employee.
B. After assigned a difficult task by the manager, the new employee successfully completed it.
C. The manager assigned a difficult task to the new employee, but he completed it successfully.
D. The new employee successfully completed the difficult task assigned by the manager.
2 Use the words and phrases, and add some words where necessary to make meaningful sentences. You can change the forms of verbs if necessary.
(Sử dụng các từ và cụm từ, đồng thời thêm một số từ cần thiết để tạo thành các câu có ý nghĩa. Bạn có thể thay đổi dạng động từ nếu cần thiết.)
1. Many people / belleve / career success / depend / not only / hard work / but also / networking and communication skills.
_____________________________________________________
2. To get a promotion, / employee / should not only / perform well / the job / but also / able to demonstrate / leadership qualities.
_____________________________________________________
3. After / graduate from university / some students / prefer / start their own business / instead / work for a company.
_____________________________________________________
4. If you want / successful / workplace / it / be / important / have a clear understanding / your strengths and weaknesses.
_____________________________________________________
5. Working long hours / without taking breaks / can / lead / burnout, which / can have/ negative impact / your mental and physical health.
_____________________________________________________
6. In order / build a successful career / important / have a long-term plan / willing / to make sacrifices / along the way.
_____________________________________________________
7. Although technology / leave / people / out of work / it / also / create / many / new jobs.
_____________________________________________________
8. In today's competitive job market, it / be / important / have a wide range / skills / be able / adapt / change circumstances.
_____________________________________________________
3 You are a secondary school student trying to earn some pocket money. Write a letter (120-150 words) to apply for one of the summer jobs advertised below.
(Bạn là một học sinh cấp hai đang cố gắng kiếm một ít tiền tiêu vặt. Viết một lá thư (120-150 từ) để xin việc vào một trong những công việc mùa hè được quảng cáo dưới đây.)
Summer jobs
WE ARE LOOKING FOR 5 part-time SHOP ASSISTANTS.
No experience is required.
Hourly wage, plus free meals and overtime pay.
Send your letter of application to bshop@webmail.com.
THREE ENGLISH TEACHING ASSISTANTS ARE NEEDED.
Requirements:
- Good English skills.
- Must be responsible and enthusiastic.
For more information, call Ms Lan on 0985545ххх.
_____________________________________________________
_____________________________________________________
_____________________________________________________
Write about the job you want to do and what you need to do it well. Write 180-200 words.
(Viết về công việc bạn muốn làm và những gì bạn cần để làm tốt công việc đó. Viết 180-200 từ.)
Write a paragraph about a job you think you’d be good at and a paragraph about a job you’re be bad at. Give reasons for your opinions. Write 180-200 words.
(Viết một đoạn văn về một công việc mà bạn nghĩ mình sẽ làm tốt và một đoạn văn về một công việc mà bạn làm rất tệ. Đưa ra lý do cho ý kiến của bạn. Viết 180-200 từ.)
Writing Skill
Writing advantage and disadvantage essays Advantage and disadvantage essays show that you have thought about the two sides of a topic before forming an opinion. To write a good advantage and disadvantage essay, you should: 1. Write an introduction paragraph. Give some basic information about the topic you want to discuss and mention that there are advantages and disadvantages. 2. Write the first body paragraph about the advantages. Describe them with as much detail as you can. Use examples to support your ideas. 3. Write the second body paragraph about the disadvantages. Describe them with as much detail as you can. Use examples to support your ideas. 4. Write a conclusion paragraph. Summarize your main points and say whether you think the advantages are greater than the disadvantages. |
Tạm dịch:
Viết bài về ưu điểm và nhược điểm Các bài luận về ưu điểm và nhược điểm cho thấy rằng bạn đã suy nghĩ về hai mặt của một chủ đề trước khi đưa ra quan điểm. Để viết một bài luận về ưu điểm và nhược điểm tốt, bạn nên: 1. Viết đoạn giới thiệu. Đưa ra một số thông tin cơ bản về chủ đề bạn muốn thảo luận và đề cập đến những ưu điểm và nhược điểm. 2. Viết đoạn nội dung đầu tiên về những ưu điểm. Hãy mô tả chúng càng chi tiết càng tốt. Sử dụng các ví dụ để hỗ trợ ý tưởng của bạn. 3. Viết đoạn nội dung thứ hai về những nhược điểm. Hãy mô tả chúng càng chi tiết càng tốt. Sử dụng các ví dụ để hỗ trợ ý tưởng của bạn. 4. Viết đoạn kết bài. Tóm tắt những điểm chính của bạn và cho biết liệu bạn có nghĩ ưu điểm lớn hơn nhược điểm hay không. |
Read the sentences and write I for introduction, A for advantages, D for disadvantages, and C for conclusion.
(Đọc các câu và viết I để giới thiệu, A là ưu điểm, D là nhược điểm và C là kết luận.)
1. She loves that she has the opportunity to make a difference in students’ lives. |
|
2. My mom is a high school teacher who teaches math. It is a good job, but it does have some drawbacks. |
|
3. However, the salary is not great for all the hard work she has to do. |
|
4. All in all, I think the advantages of being a teacher are greater than the disadvantages. |
|