You will hear four speakers talking about how they met their best friends. Are the sentences true or false? Write T or F. You will hear the recording twice.
(Bạn sẽ nghe bốn diễn giả nói về việc họ đã gặp những người bạn thân nhất của mình như thế nào. Nhưng câu sau đung hay sai? Viết T hoặc F. Bạn sẽ nghe đoạn ghi âm hai lần.)
1. Speaker 1 didn't speak to his friend the first time they met.
2. The two became friends after the head teacher had spoken to them.
3. Speaker 2 stopped going to drama group because she didn't get the leading role in a play.
4. She didn't get to know her friend until she was invited to her party.
5. Speaker 3 was the only child who wasn't wearing a costume when he first saw his friend.
6. The two have been friends since their parents got to know each other.
7. Speaker 4 did her friend a favour the first time they sat together.
8. The girl wasn't angry that she didn't get her pencil back.
Transcript
1. My dad invited a colleague and his family to lunch one weekend - they had a son who was the same age as me, but we didn't exchange a word the whole time they were there. The next day, I saw him at school - I was with my friends and he was with his. Suddenly, he threw a ball that hit me in the eye. A full-blown fight broke out between the two groups and someone went to get a teacher. While we were waiting outside the head teacher's office, we got talking and he said something that made me laugh. We've been great friends ever since.
2. I was in this drama group when a bunch of new people joined - this girl was one of them. It was pretty clear that I wasn't going to get a part in the next production, so, as I had a load of other things to do, I left the group. Then I found out she'd got the leading role. Some time later, someone in the group told me it was her birthday. Surprisingly enough, I got an invitation. As it happened, I was the only person from the group to turn up on the day. We started to chat and discovered we had quite a lot in common. And that was the beginning of a wonderful friendship!
3. It seems I've known my best friend for ever really. I can still remember the first time I saw him. It was Halloween, and everybody was dressed up - including me. I must have been about four years old at the time, so he would have been the same age. His mother was taking him around the houses doing trick or treat. Soon after that our parents became friends, so we saw each other every afternoon. We went through primary and secondary school together and now we know each other so well that people think we're brothers.
4. A new teacher made us all sit in alphabetical order, so that I was next to a girl that I'd never really spoken to before. I'd forgotten my pencil, so the girl lent me one of hers. When I went to give it back at the end of the day, I realised that I'd been chewing it and it looked awful. I told her I'd give it back to her the next day, then after school I bought a new pencil. Of course, she realised that it wasn't the pencil she'd lent me and just laughed when I explained what had happened. From that day on, we always sat together in class and we soon became best friends.
Tạm dịch:
1. Bố tôi mời một đồng nghiệp và gia đình chú ấy đi ăn trưa vào một cuối tuần - họ có một cậu con trai cùng tuổi với tôi, nhưng chúng tôi không nói với nhau một lời nào trong suốt thời gian họ ở đó. Ngày hôm sau, tôi gặp bạn ấy ở trường - tôi đi với bạn bè và bạn ấy đi với bạn bè. Đột nhiên, bạn ấy ném một quả bóng trúng vào mắt tôi. Một cuộc ẩu đả nổ ra giữa hai nhóm và có người đã đi gọi giáo viên. Trong khi chúng tôi đang đợi bên ngoài văn phòng hiệu trưởng, chúng tôi nói chuyện và bạn ấy nói điều gì đó khiến tôi bật cười. Chúng tôi đã là bạn tốt của nhau kể từ đó.
2. Tôi đang ở trong nhóm kịch này thì một nhóm người mới tham gia - cô gái này là một trong số họ. Rõ ràng là tôi sẽ không có vai trong vở kịch tiếp theo, vì vậy, vì tôi còn nhiều việc khác phải làm, tôi rời khỏi nhóm. Sau đó, tôi phát hiện ra cô ấy đã được giao vai chính. Một thời gian sau, một người trong nhóm nói với tôi rằng hôm đó là sinh nhật của cô ấy. Thật ngạc nhiên là tôi nhận được lời mời. Tình cờ thay, tôi là người duy nhất trong nhóm đến vào ngày hôm đó. Chúng tôi bắt đầu trò chuyện và phát hiện ra rằng chúng tôi có khá nhiều điểm chung. Và đó chính là khởi đầu của một tình bạn tuyệt vời!
3. Có vẻ như tôi đã thực sự biết người bạn thân nhất của mình từ rất lâu rồi. Tôi vẫn còn nhớ lần đầu tiên tôi nhìn thấy cậu ấy. Đó là lễ Halloween, và mọi người đều hóa trang - kể cả tôi. Lúc đó tôi chắc khoảng bốn tuổi, nên cậu ấy cũng bằng tuổi tôi. Mẹ cậu ấy dẫn cậu ấy đi khắp nhà để chơi trò xin kẹo. Ngay sau đó, bố mẹ chúng tôi trở thành bạn bè, vì vậy chúng tôi gặp nhau vào mỗi buổi chiều. Chúng tôi học cùng nhau từ tiểu học đến trung học và bây giờ chúng tôi hiểu nhau đến mức mọi người nghĩ chúng tôi là anh em.
4. Một giáo viên mới bắt tất cả chúng tôi ngồi theo thứ tự bảng chữ cái, vì vậy tôi ngồi cạnh một cô gái mà tôi chưa từng thực sự nói chuyện trước đây. Tôi quên mang theo bút chì, vì vậy cô gái đó đã cho tôi mượn một cây bút chì của cô ấy. Khi tôi định trả lại bút chì vào cuối ngày, tôi nhận ra rằng mình đã nhai nó và trông nó thật kinh khủng. Tôi nói với cô ấy rằng tôi sẽ trả lại cho cô ấy vào ngày hôm sau, sau giờ học tôi đã mua một cây bút chì mới. Tất nhiên, cô ấy nhận ra rằng đó không phải là cây bút chì cô ấy đã cho tôi mượn và chỉ cười khi tôi giải thích những gì đã xảy ra. Từ ngày đó trở đi, chúng tôi luôn ngồi cùng nhau trong lớp và chúng tôi nhanh chóng trở thành bạn thân.
1 - T
Speaker 1 didn't speak to his friend the first time they met.
(Người nói 1 đã không nói chuyện với bạn mình khi lần đầu họ gặp nhau.)
2 - F
The two became friends after the head teacher had spoken to them.
(Hai người trở thành bạn bè sau khi hiệu trưởng nói chuyện với họ.)
3 - F
Speaker 2 stopped going to drama group because she didn't get the leading role in a play.
(Người nói 2 đã ngừng tham gia nhóm kịch vì cô ấy không nhận được vai chính trong một vở kịch.)
4 - T
She didn't get to know her friend until she was invited to her party.
(Cô ấy không quen biết bạn mình cho đến khi được mời đến bữa tiệc.)
5 - F
Speaker 3 was the only child who wasn't wearing a costume when he first saw his friend.
(Người nói 3 là đứa trẻ duy nhất không mặc trang phục khi lần đầu tiên nhìn thấy bạn mình.)
6 - T
The two have been friends since their parents got to know each other.
(Hai người đã là bạn kể từ khi bố mẹ họ quen nhau.)
7 - F
Speaker 4 did her friend a favour the first time they sat together.
(Người nói 4 đã giúp đỡ bạn cô ấy trong lần đầu tiên họ ngồi cùng nhau.)
8 - T
The girl wasn't angry that she didn't get her pencil back.
(Cô gái không tức giận vì không lấy lại được bút chì.)
Các bài tập cùng chuyên đề
3. Listen to a teenager, Katie, talking about her relationships. Correct the mistakes in this 'social circle' diagram.
(Hãy lắng nghe Katie, một thiếu niên, nói về các mối quan hệ của cô ấy. Hãy sửa những lỗi sai trong sơ đồ 'vòng tròn xã hội' này.)
4. Now listen again to Katie and three more teenagers. Choose the correct answers.
(Bây giờ hãy nghe lại Katie và ba thiếu niên nữa. Chọn những đáp án đúng.)
1 Katie has a lot in common with / doesn't see eye to eye with her cousin Tom.
(Katie có nhiều điểm chung với / không có quan điểm giống với anh họ Tom của cô ấy.)
2 Katie respects / has a lot in common with Mrs Saunders.
(Katie tôn trọng/có nhiều điểm chung với bà Saunders.)
3 Ben admires / trusts his sister, Emma.
(Ben ngưỡng mộ/tin tưởng em gái mình, Emma.)
4 Ben looks down on / is a bit wary of his football coach.
(Ben coi thường/có chút cảnh giác với huấn luyện viên bóng đá của mình.)
5 Mark feels sorry for / looks up to his aunt Julia.
(Mark cảm thấy tiếc / ngưỡng mộ dì Julia của anh ấy.)
6 Mark doesn't always see eye to eye with / respect his brother.
(Mark không phải lúc nào cũng đồng tình/ tôn trọng anh trai mình.)
7 Amy has nothing in common with / is on the same wavelength as her grandmother.
(Amy không có điểm gì chung với / có cùng quan điểm với bà cô ấy.)
8 Amy is wary of / looks up to Mrs White.
(Amy cảnh giác / kính trọng bà White.)
3 Read the Listening Strategy. Then listen and write down the sentences you hear.
(Đọc Chiến lược nghe. Sau đó nghe và viết ra những câu bạn nghe được.)
1 ______________________________
2 ______________________________
3 ______________________________
4 ______________________________
8. Listen to a monologue and two dialogues. For questions (1-3), choose the correct answers (a–c).
(Nghe một đoạn độc thoại và hai đoạn hội thoại. Đối với các câu hỏi (1-3), hãy chọn câu trả lời đúng (a–c).)
1. What has helped the girl improve her relationship with her sister?
(Điều gì đã giúp cô gái cải thiện mối quan hệ với chị gái?)
a. Spending time with each other rather than with friends.
(Dành thời gian cho nhau hơn là với bạn bè.)
b. Strengthening her sister's relationship with their mother.
(Tăng cường mối quan hệ của em gái với mẹ của họ.)
c. Discussing why her sister used to behave unkindly.
(Thảo luận về lý do tại sao em gái cô ấy thường cư xử không tử tế.)
2. What does the boy accuse his sister of lying about?
(Cậu bé buộc tội em gái mình nói dối về điều gì?)
a. Whether she has taken something from his room.
(Liệu là cô ấy có lấy thứ gì đó từ phòng anh ấy hay không.)
b. Whether she has only just written her name on something.
(Liệu cô ấy vừa mới viết tên mình lên cái gì đó.)
c. Whether she asked permission before borrowing something.
(Liệu cô ấy có xin phép trước khi mượn thứ gì đó không.)
3. What do the brothers explain to the interviewer?
(Những người anh em giải thích điều gì với người phỏng vấn?)
a. Why they didn't get on when they were younger.
(Tại sao họ không hòa hợp khi còn trẻ.)
b. Which brother behaved worse while growing up.
(Người anh em nào cư xử tệ hơn khi lớn lên.)
c. Why they always spoiled each other's things.
(Tại sao họ luôn làm hỏng đồ của nhau.)
9 SPEAKING Work in pairs. Discuss this quotation from a famous British writer. What does it say about sibling relationships? Do you agree with its message?
(Làm việc theo cặp. Thảo luận về trích dẫn này của một nhà văn nổi tiếng người Anh. Nó nói gì về mối quan hệ anh chị em? Bạn có đồng ý với thông điệp của nó không?)
“It snowed last year too: I made a snowman and my brother knocked it down and I knocked my brother down and then we had tea.” Dylan Thomas
(“Năm ngoái tuyết cũng rơi: Tôi làm người tuyết và anh trai tôi đánh đổ nó, tôi đánh ngã anh trai tôi rồi chúng tôi uống trà.” Dylan Thomas)
5 Listen to a student doing the task below using the photos in exercise 3. Answer the questions below.
(Nghe một học sinh thực hiện nhiệm vụ dưới đây bằng cách sử dụng các bức ảnh ở bài tập 3. Trả lời các câu hỏi bên dưới.)
Compare the photos. Then give your own opinion about whether arguments always damage friendships or sometimes make them stronger.
(So sánh các bức ảnh. Sau đó đưa ra quan điểm của riêng bạn về việc liệu những cuộc tranh cãi luôn làm tổn hại đến tình bạn hay đôi khi khiến chúng trở nên bền chặt hơn.)
1 Are his speculations about the photos similar to yours?
(Suy đoán của anh ấy về những bức ảnh có giống với suy đoán của bạn không?)
2 What phrases from exercise 2 does he use?
(Anh ấy sử dụng những cụm từ nào trong bài tập 2?)
3 What is his overall opinion about friendships and arguments? Do you agree? Why / why not?
(Quan điểm chung của anh ấy về tình bạn và tranh luận là gì? Bạn có đồng ý không? Tại sao tại sao không?)
4. Listen to a part of a gameshow and answer the questions.
(Nghe một phần của gameshow và trả lời các câu hỏi.)
1. Which round is the gameshow in?
(Gameshow diễn ra ở vòng nào?)
2. What is the main theme of all the questions in this round?
(Chủ đề chính của tất cả các câu hỏi trong vòng này là gì?)
3. What was the first gift that Mr Nam gave his wife?
(Món quà đầu tiên anh Nam tặng vợ là gì?)
4. What colour are the shoes Mrs Lan is wearing?
(Đôi giày bà Lan đang mang màu gì?)
5. Did they get their points in the third question?
(Họ có nhận được điểm ở câu hỏi thứ ba không?)
3 Listen and choose the correct answers (a-c).
(Nghe và chọn câu trả lời đúng (a-c).)
1 The man in dialogue 1 suggests that he and Eva ______
a are very close to each other
b adore each other
c have nothing in common with each other
2 The woman in the second dialogue ______ her friend's family.
a looks down on
b feels sorry for
c adores
3 The two people in dialogue 3 ______ the man they see.
a are wary of
b are on the same wavelength as
c respect
4 How does the girl in dialogue 4 feel about her brother?
a She envies him.
b She looks up to him.
c She despises him.
Sibling rivalry
Listening Strategy
Remember that spoken English can sound quite different from written language. In fast speech, fluent speakers often shorten or omit certain elements. It is possible to train yourself to understand fast speech. You do not need to imitate fast speakers, but focus on trying to understand what they are talking about.
(Chiến lược nghe
Hãy nhớ rằng tiếng Anh nói có thể nghe khá khác so với ngôn ngữ viết. Khi nói nhanh, người nói lưu loát thường rút ngắn hoặc lược bỏ một số thành phần nhất định. Có thể rèn luyện bản thân để hiểu lời nói nhanh. Bạn không cần phải bắt chước những người nói nhanh mà hãy tập trung vào việc cố gắng hiểu họ đang nói về điều gì.)
1 Read the Listening Strategy. Listen to a student talking about his sister. Answer the questions.
(Đọc Chiến lược nghe. Hãy nghe một học sinh kể về em gái của mình. Trả lời các câu hỏi.)
1 What was Ella's behaviour like?
__________________________________________
2 What kind of child was the speaker?
__________________________________________
3 What did people use to say to the speaker?
__________________________________________
4 How did the speaker feel about his sister when they were young?
__________________________________________
5 When did their relationship improve?
__________________________________________
4 Listen to two dialogues and a monologue. Choose the correct answers (a-c).
(Nghe hai đoạn hội thoại và một đoạn độc thoại. Chọn câu trả lời đúng (a-c).)
1 How does the first dialogue end?
a The speakers refuse to listen to each other's point of view.
b The speakers eventually come to an acknowledgment of each other's viewpoints.
c The speakers decide that the disagreement can't be resolved.
2 What caused the speaker of the monologue to feel happier during her childhood?
a Her parents had triplets.
b A relative moved in with them.
c Her brothers spent more time playing with her.
3 In the second dialogue, what do Linda and Cathy tell the interviewer?
a How their parents' divorce affected them emotionaly
b How Cathy continually annoyed Linda.
c What the main cause of problems between them was
5 Listen and write the sentences from the listening. Pay attention to the features of fast speech from exercise 2 Then practise saying the sentences.
(Nghe và viết các câu trong bài nghe. Chú ý đặc điểm của tốc độ nói nhanh ở bài tập 2 Sau đó luyện nói các câu.)
1 _____________________________________________
2 _____________________________________________
3 _____________________________________________
4 _____________________________________________
Speaking Strategy
When you talk about photos, say what you can guess or deduce as well as about what you can see. Use modal verbs of deduction and phrases such as It appears to show...I can't be certain, but..., etc.
(Chiến lược nói
Khi bạn nói về những bức ảnh, hãy nói những gì bạn có thể đoán hoặc suy luận cũng như những gì bạn có thể nhìn thấy. Sử dụng các động từ khiếm khuyết và các cụm từ như Nó dường như cho thấy...Tôi không thể chắc chắn, nhưng..., v.v.)
3 Read the Speaking Strategy. Listen to a student describing the photo in exercise 3 and complete the sentences.
(Đọc Chiến lược nói. Nghe học sinh mô tả bức ảnh ở bài tập 3 và hoàn thành các câu.)
1 The photo seems to show a family ___________________.
2 It looks as if the son is ___________________.
3 Judging by their expressions, I'd say that the parents are ___________________.
4 I might be wrong, but I think the mother is asking him to ___________________.
5 I can't be certain, but I don't think she's ___________________.
6 The father looks ___________________.