Đề bài

2. Work in groups. Choose one of these jobs. Discuss and complete information about the job you choose.

(Làm việc theo nhóm. Hãy chọn một trong những công việc này. Thảo luận và điền thông tin về công việc bạn chọn.)

To become a teacher of English/police officer/doctor, you need to consider:

Personality and interests:

- _____________

- _____________

Skills and knowledge:

- _____________

- _____________

Education and training:

- _____________

- _____________

Employment opportunities:

- _____________

- _____________

Example: (Ví dụ)

A: Let's talk about the job of a doctor. What do you think we need to consider before we pursue this career?

(Hãy nói về công việc của một bác sĩ. Bạn nghĩ chúng ta cần cân nhắc điều gì trước khi theo đuổi sự nghiệp này?)

B: Well, I think a doctor's personality is very important. You must be very kind and care for patients. You must have a passion for helping people.

(Ồ, tôi nghĩ nhân cách của một bác sĩ rất quan trọng. Bạn phải rất tử tế và quan tâm đến bệnh nhân. Bạn phải có niềm đam mê giúp đỡ mọi người.)

Lời giải chi tiết :

To become a teacher of English, you need to consider:

(Để trở thành giáo viên dạy tiếng Anh, bạn cần cân nhắc)

Personality and interests:

(Tính cách và sở thích)

- Passion for the English language

(Niềm đam mê với tiếng Anh)

- Patience and understanding

(Kiên nhẫn và thấu hiểu)

Skills and knowledge:

(Kỹ năng và kiến thức)

- Classroom management skills

(Kỹ năng quản lý lớp học)

- A deep knowledge of the English language to confidently teach it to others

(Kiến thức sâu về tiếng Anh để tự tin giảng dạy cho người khác)

Education and training:

(Giáo dục và đào tạo)

- Bachelor's degree in English or Education

(Tốt nghiệp chuyên ngành Tiếng Anh hoặc Sư phạm)

- Teaching certification

(Chứng chỉ giảng dạy)

Employment opportunities:

(Cơ hội việc làm)

- Working in public schools or private schools

(Làm việc tại các trường công lập hoặc trường tư thục)

- Online teaching platforms

(Nền tảng giảng dạy trực tuyến)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Future career choices

(Lựa chọn nghề nghiệp tương lai)

1. Work in pairs. Discuss the following questions.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau đây.)

1. What are your career plans?

(Kế hoạch nghề nghiệp của bạn là gì?)

2. What do you need to do to prepare your future career?

(Bạn cần làm gì để chuẩn bị cho sự nghiệp tương lai của mình?)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

5. Work in pairs. Discuss the following questions.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau đây.)

What kind of job do you prefer: a job that requires formal education or a job that does not? Why?

(Bạn thích loại công việc nào hơn: công việc yêu cầu trình độ học vấn chính quy hay công việc không yêu cầu? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Discussion on different careers

(Thảo luận về các nghề nghiệp khác nhau)

1. Work in pairs. Use the given ideas to complete the information about the job of a tour guide.

(Làm việc theo cặp. Sử dụng những ý tưởng đã cho để hoàn thành thông tin về công việc của hướng dẫn viên du lịch.)

A. attend part-time courses or complete an apprenticeship

B. may only be employed in the high season

C. be patient, confident, and able to deal with stressful situations

D. good communication skills

To become a tour guide, you need to consider:

Personality and interests:

- (1) _____________

- be interested in culture, history, and architecture

Skills and knowledge:

- (2) _____________

- knowledge of the local area: cultural, historical, and natural sites and events

- knowledge of languages

Education and training:

- diploma in travel and tourism is useful, but a degree is not required

- (3) _____________

- learn on the job

Employment opportunities:

- (4) _____________

- many tour guides are self-employed or combine tour guiding with another job

- might be replaced by robots in the future

Xem lời giải >>
Bài 4 :

3. Work in groups. Compare the job in 1 with your chosen job in 2. Discuss the similarities and differences, and decide which job you prefer and why. Report your group's answers to the class.

(Làm việc theo nhóm. So sánh công việc ở phần 1 với công việc bạn đã chọn ở phần 2. Thảo luận về những điểm tương đồng và khác biệt, đồng thời quyết định xem bạn thích công việc nào hơn và tại sao. Báo cáo câu trả lời của nhóm bạn trước lớp.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

4. Work in groups. Discuss the following questions.

(Làm việc theo nhóm. Thảo luận các câu hỏi sau đây.)

Would you like to become a teacher? Why/Why not?

(Bạn có muốn trở thành một giáo viên? Tại sao/ tại sao không?)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

2. Work in pairs. Discuss the following questions.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau đây.)

Which job do you find the most interesting and why? What other jobs do you think will become popular in the future?

(Bạn thấy công việc nào thú vị nhất và tại sao? Bạn nghĩ những công việc nào khác sẽ trở nên phổ biến trong tương lai?)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

School-leavers' career plans

(Kế hoạch nghề nghiệp của học sinh mới ra trường)

Work in groups. Ask questions to collect information from 8-10 classmates about their career plans.

(Làm việc nhóm. Đặt câu hỏi để thu thập thông tin từ 8-10 bạn cùng lớp về kế hoạch nghề nghiệp của họ.)

Report your survey results to the class.

(Báo cáo kết quả khảo sát của bạn trước lớp.)

Survey questions

(Câu hỏi khảo sát)

1. What kind of career are you interested in? Why have you chosen it?

(Bạn quan tâm đến loại nghề nghiệp nào? Tại sao bạn lại chọn nó?)

__________________________________

2. How does your career choice relate to your interests?

(Sự lựa chọn nghề nghiệp của bạn liên quan thế nào đến sở thích của bạn?)

__________________________________

3. What kind of training do you need in order to pursue your chosen career path?

(Bạn cần được đào tạo những gì để theo đuổi con đường sự nghiệp đã chọn?)

__________________________________

4. What skills do you need to develop to be successful?

(Bạn cần phát triển những kỹ năng gì để thành công?)

__________________________________

5. Is your chosen career in high demand? Will there be many employment opportunities for you (in your area / in the country)?

(Nghề nghiệp bạn chọn có nhu cầu cao không? Sẽ có nhiều cơ hội việc làm cho bạn (trong khu vực của bạn/trong nước) chứ?)

__________________________________

Xem lời giải >>
Bài 8 :

1 SPEAKING Look at the photos (A-C). Can you identify the people and their occupations? What qualities make them suitable for their occupation and successful in their career?

(Nhìn vào các bức ảnh (A-C). Bạn có thể xác định được con người và nghề nghiệp của họ? Những phẩm chất nào khiến họ phù hợp với nghề nghiệp và thành công trong sự nghiệp?)

 

Xem lời giải >>
Bài 9 :

5 Look at the MBTI descriptions of different personality types of people. What do you think are the jobs suitable for each type? Choose from the list below.

(Hãy xem mô tả của MBTI về các kiểu tính cách khác nhau của con người. Bạn nghĩ công việc nào phù hợp với từng loại hình? Chọn từ danh sách dưới đây.)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

8 SPEAKING Work in groups. To what extent do you think personality tests help a high school student in choosing a job or career?

(Làm việc nhóm. Bạn nghĩ các bài kiểm tra tính cách giúp học sinh trung học ở mức độ nào trong việc lựa chọn công việc hoặc nghề nghiệp?)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

1 SPEAKING Describe the photo. What is going on?

(Mô tả bức ảnh. Chuyện gì đang xảy ra vậy?)

 

Xem lời giải >>
Bài 12 :

6 SPEAKING Work in pairs. Discuss the questions.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi.)

1 Should an interviewee ask the interviewer questions? What questions do you think should be asked?

2 Is it justified for the interviewers to put interviewees under stress during the interview?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

8 SPEAKING Work in pairs. Using adjectives and linking verbs, tell your partner about a famous person you would like to meet.

(Làm việc theo cặp. Sử dụng tính từ và động từ liên kết, kể cho bạn bè nghe về một người nổi tiếng mà bạn muốn gặp.)

• Give some information about them and what they do.

• Say why you'd like to meet them and how it would make you feel.

(• Cung cấp một số thông tin về họ và những gì họ làm.

• Nói lý do tại sao bạn muốn gặp họ và bạn cảm thấy thế nào về việc đó.)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

1 SPEAKING Look at the following ideas. What problems are mentioned? Which is of the most concern among young adults?

(Hãy xem những ý tưởng sau đây. Những vấn đề gì được đề cập? Điều gì được giới trẻ quan tâm nhất?)

AI taking over jobs

Graduates desperate for jobs

New job titles, new opportunities

(AI tiếp quản công việc

Sinh viên ra trường đang khát việc làm

Chức danh mới, cơ hội mới)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

In pairs: Look at the pictures. What are these people doing? What else can people do at university to help them succeed and get good jobs?

(Theo cặp: Quan sát các bức tranh. Những người này đang làm gì? Mọi người có thể làm gì khác ở trường đại học để giúp họ thành công và có được việc làm tốt?)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

f. In pairs: Do you agree with Mary and Peter's ideas? Why? Which of their points do you think is most important?

(Theo cặp: Bạn có đồng ý với ý kiến của Mary và Peter không? Tại sao? Bạn nghĩ điểm nào của họ là quan trọng nhất?)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

a. Listen, then take turns talking about how important each thing is using the pictures and prompts.

(Nghe, sau đó lần lượt nói về tầm quan trọng của từng việc bằng cách sử dụng hình ảnh và lời nhắc.)

- I think teaching assistants helping out in classrooms would be good.

(Tôi nghĩ có trợ giảng giúp đỡ trong lớp học sẽ tốt.)

- Why?

(Tại sao?)

- Because they would help us deal with difficult assignments.

(Bởi vì họ sẽ giúp chúng ta giải quyết những bài tập khó.)

- Good point. You've given me a lot to think about.

(Ý kiến hay đấy. Bạn đã cho tôi rất nhiều điều để suy nghĩ.)

• teaching assistants helping out in

classrooms

• help us deal with difficult assignments

• having a place to work out

• do exercise and reduce stress

 

• having healthy food in cafeteria

• spend less time cooking and more time studying

• volunteer opportunities

• have good experience and look good to future employers

• having a big library

• have a place to study and catch up on work

• putting on different events

• get together or socialize and network to help get a better job

Xem lời giải >>
Bài 18 :

b. Practice with your own ideas.

(Thực hành với ý tưởng của riêng bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

a. You're choosing a university to help prepare you for your future job. In pairs: Look at the suggestions. Discuss and choose the three most important things to you and note them below.

(Bạn đang chọn một trường đại học để giúp bạn chuẩn bị cho công việc tương lai. Theo cặp: Nhìn vào những gợi ý. Thảo luận và chọn ba điều quan trọng nhất đối với bạn và ghi chú chúng dưới đây.)

What I Think Universities Should Do and Offer

(Những gì tôi nghĩ các trường đại học nên làm và cung cấp)

• study groups to catch up on work

(học nhóm để bắt kịp công việc)

• advisors to help us fill out important forms

(cố vấn giúp chúng tôi điền các mẫu đơn quan trọng)

• sports facilities to work out in

(cơ sở thể thao để rèn luyện sức khỏe)

• put on events to socialize and network

(tổ chức các sự kiện để giao lưu và kết nối)

• study abroad opportunities

(cơ hội du học)

• counselors to help us deal with personal problems

(cố vấn giúp chúng ta giải quyết các vấn đề cá nhân)

• opportunities to carry out research

(cơ hội thực hiện nghiên cứu)

• teaching assistants to help out in classrooms

(trợ giảng để giúp đỡ trong lớp học)

• give career talks to help students figure out what to do after graduating

(tổ chức các buổi nói chuyện về nghề nghiệp để giúp sinh viên tìm ra những việc cần làm sau khi tốt nghiệp)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

b. Join another pair. Discuss your ideas. What do you agree on? What don't you agree on?

(Tham gia một cặp khác. Thảo luận về ý tưởng của bạn. Bạn đồng ý về điều gì? Bạn không đồng ý về điều gì?)

We all agree that offering study abroad opportunities is very important.

(Tất cả chúng ta đều đồng ý rằng việc cung cấp các cơ hội du học là rất quan trọng.)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

In pairs: Look at the pictures. What are some positive and negative things you can see about these jobs? What are some things people look for or avoid when choosing a job?

(Theo cặp: Quan sát các bức tranh. Một số điều tích cực và tiêu cực bạn có thể thấy về những công việc này là gì? Một số điều mọi người tìm kiếm hoặc tránh khi lựa chọn một công việc là gì?)

Xem lời giải >>
Bài 22 :

d. In pairs: What other positives and negatives can you think of for each career? Which career would you prefer to have? Why?

(Theo cặp: Bạn có thể nghĩ ra những mặt tích cực và tiêu cực nào khác cho mỗi nghề nghiệp? Bạn muốn có nghề nghiệp nào hơn? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 23 :

e. In pairs: Use the jobs and prompts below to talk about careers you and your classmate could have in the future and why.

(Theo cặp: Sử dụng các công việc và gợi ý bên dưới để nói về nghề nghiệp mà bạn và bạn cùng lớp có thể có trong tương lai và lý do.)

- I think you could be an interior designer because you're really stylish.

(Tôi nghĩ bạn có thể trở thành nhà thiết kế nội thất vì bạn thực sự rất phong cách.)

Jobs (công việc)

• interior designer (nhà thiết kế nội thất)

• physical therapist (nhà vật lý trị liệu)

• editor (biên tập viên)

• banker (nhân viên ngân hàng)

• fitness instructor (huấn luyện viên thể hình)

• influencer (người có ảnh hưởng)

Reasons (lý do)

• really stylish (rất phong cách)

• love helping people (thích giúp đỡ mọi người)

• good at math (giỏi toán)

• know a lot about health (biết nhiều về sức khỏe)

• very popular and cool (rất nổi tiếng và ngầu)

• a great writer (một nhà văn vĩ đại)

Xem lời giải >>
Bài 24 :

a. Listen, then take turns talking about what could be good or bad in each job, then ask what could be done to make each job more enjoyable.

(Hãy lắng nghe, sau đó lần lượt nói về điều gì có thể tốt hoặc xấu trong mỗi công việc, sau đó hỏi xem có thể làm gì để khiến mỗi công việc trở nên thú vị hơn.)

- You could make a lot of money as a banker.

(Bạn có thể kiếm được rất nhiều tiền khi làm nhân viên ngân hàng.)

- Yes, but you could also have some rude clients.

(Đúng, nhưng bạn cũng có thể có một số khách hàng thô lỗ.)

- What could you do to make it better?

(Bạn có thể làm gì để cải thiện nó?)

- You could make sure you have a good work-life balance.

(Bạn có thể đảm bảo rằng mình có sự cân bằng tốt giữa công việc và cuộc sống.)

Banker (nhân viên ngân hàng)

• make a lot of money

(kiếm nhiều tiền)

• have a stable job

(có công việc ổn định)

• have some rude clients

(có một số khách hàng thô lỗ)

• work alone a lot

(làm việc một mình nhiều)

• make sure to have a good work-life balance

(đảm bảo có sự cân bằng tốt giữa công việc và cuộc sống)

• take regular vacations

(đi nghỉ thường xuyên)

interior designer (nhà thiết kế nội thất)

• use your creative skills

(sử dụng kỹ năng sáng tạo của bạn)

• work from home

(làm ở nhà)

• have difficult clients

(có những khách hàng khó tính)

• find it tough to keep up with the latest trends

(cảm thấy khó theo kịp các xu hướng mới nhất)

• learn how to talk with your clients

(học cách nói chuyện với khách hàng của bạn)

• do research to avoid problems

(nghiên cứu để tránh vấn đề)

Editor (biên tập viên)

• work as part of a team

(làm việc như một phần của nhóm)

• work with some creative people

(làm việc với một số người sáng tạo)

• find it boring

(thấy nhàm chán)

• have problems from sitting at a desk

(gặp khó khăn khi ngồi vào bàn làm việc)

• take regular breaks

(nghỉ ngơi đều đặn)

• stand up and stretch

(đứng lên và duỗi người)

Beautician (chuyên viên thẩm mỹ)

• feel a lot of personal pride

(cảm thấy rất tự hào cá nhân)

• have flexible working hours

(có giờ làm việc linh hoạt)

• find it stressful

(thấy căng thẳng)

• have to work extra hours

(phải làm thêm giờ)

• do exercise to reduce stress

(tập thể dục để giảm căng thẳng)

• plan your schedule carefully

(lên kế hoạch lịch trình của bạn một cách cẩn thận)

 

Xem lời giải >>
Bài 25 :

b. Practice with your own ideas.

(Thực hành với ý tưởng của riêng bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 26 :

a. You're discussing future careers with your friend. In pairs: Look at the jobs below. What are some aspects that could be good or bad for each job? How could you make some of the negative things positive?

(Bạn đang thảo luận về nghề nghiệp tương lai với bạn của mình. Làm theo cặp: Hãy nhìn vào các công việc dưới đây. Một số khía cạnh có thể tốt hoặc xấu cho mỗi công việc là gì? Làm thế nào bạn có thể biến một số điều tiêu cực thành tích cực?)

- You could meet some really nice people as a physical therapist.

(Bạn có thể gặp một số người thực sự tốt với tư cách là một nhà trị liệu vật lý.)

- I think learning ways to make training more fun could make patients try harder.

(Tôi nghĩ việc học cách khiến việc tập luyện trở nên thú vị hơn có thể khiến bệnh nhân cố gắng hơn.)

physical therapist

(nhà trị liệu vật lý)

Influencer

(người có ảnh hưởng)

yoga instructor

(huấn luyện viên yoga)

Entrepreneur

(doanh nhân)

Xem lời giải >>
Bài 27 :

b. What career do you want in the future? Discuss the positives and negatives as well as ways to make some of the negative things positive.

(Bạn mong muốn nghề nghiệp gì trong tương lai? Thảo luận về những mặt tích cực và tiêu cực cũng như cách biến một số điều tiêu cực thành tích cực.)

Xem lời giải >>
Bài 28 :

c. Join another pair. Discuss your ideas. Do you agree? What other advice do you have?

(Tham gia một cặp khác. Thảo luận về ý tưởng của bạn. Bạn có đồng ý không? Bạn có lời khuyên nào khác?)

Xem lời giải >>
Bài 29 :

In pairs: Look at the pictures. What are these people doing? What documents would you need if you want to apply for a job?

(Theo cặp: Quan sát các bức tranh. Những người này đang làm gì? Bạn cần những giấy tờ gì nếu muốn xin việc?)

Xem lời giải >>
Bài 30 :

c. In pairs: Have you ever written a résumé before? What would you include on your résumé if you applied for a job?

(Làm theo cặp: Bạn đã bao giờ viết sơ yếu lý lịch chưa? Bạn sẽ ghi gì vào sơ yếu lý lịch của mình nếu bạn nộp đơn xin việc?)

Xem lời giải >>