Từ các dữ liệu cho trong Bảng 1.1, hãy cho biết nhiệt độ sôi của các ester có xu hướng biến đổi theo phân tử khối như thế nào.
Dựa vào bảng 1.1
Nhiệt độ sôi của các ester có xu hướng tăng dần theo phân tử khối.
Các bài tập cùng chuyên đề
Tại sao trong số các hợp chất hữu cơ có phân tử khối tương đương dưới đây, ester lại có nhiệt độ sôi thấp nhất?
|
CH3CH2CH2OH |
CH3COOH |
HCOOCH3 |
Loại hợp chất |
Alcohol |
Carboxylic acid |
Ester |
Phân tử khối |
60 |
60 |
60 |
Nhiệt độ sôi (oC) |
97 |
118 |
32 |
Cho ba hợp chất butan-1-ol, propanoic acid, methyl acetate và các giá trị nhiệt độ sôi (không theo thứ tự) là: 57 °C; 118 °C; 141 °C, Em hãy gán cho mỗi chất một giá trị nhiệt độ sôi thích hợp.
Cho các chất mạch không phân nhánh có công thức sau: C4H9OH, C3H7COOH, CH3COOC2H5. Hãy sắp xếp các chất trên theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi. Giải thích
Cho các ester có công thức như sau:
C2H5COOCH3 (1)
CH3CH2CH2COOC2H5 (2)
CH3COOCH3 (3)
C2H5COOC2H5 (4)
Sắp xếp các ester trên theo thứ tự tăng dần độ tan trong nước. Giải thích
Sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi của các chất sau: methyl formate, acetic acid và ethyl alcohol.
Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
Ester được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp mĩ phẩm, thực phẩm. Ester thường có mùi đặc trưng là
A. mùi hoa, quả chín B. mùi tanh của cá
C. mùi tinh dầu sả, chanh D. mùi cồn
Cho vàoo ba ống nghiệm, mỗi ống 1 ml ethyl acetate, sau đó cho vào mỗi ống các chất sau:
- Ống nghiệm (1): 2 ml nước cất.
- Ống nghiệm (2): 2ml dung dịch H2SO4 20%.
- Ống nghiệm (3): 2ml dung dịch NaOH 30%.
Lắc đều ba ống nghiệm rồi đặt ba ống trong nồi cách thủy ở nhiệt độ 60 – 70oC. Sau một thời gian, thể tích lớp ester còn lại trong ba ống theo thứ tự giảm dần là:
A. (3) > (2) > (1) B. (2) > (3) > (1) C. (1) > (2) > (3) D. (1) > (3) > (2).
Vì sao ester có phân tử khối lớn có mùi thơm nhẹ hơn so với các ester có phân tử khối nhỏ hơn?
Cho 6 hợp chất sau: \({\rm{HCOOH}}\), \({\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{COOH}}\), \({\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{OH}}\), \({\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{COOC}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}\),
\({\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{OH}}\) và \({\rm{HCOOC}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}\). Hoàn thiện bảng theo mẫu sau. Giải thích.
Hợp chất |
Nhiệt độ sôi (oC) |
Hợp chất |
Nhiệt độ sôi (oC) |
\({\rm{HCOOH}}\) |
100,8 |
? |
164 |
? |
117,7 |
\({\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{OH}}\) |
138 |
\({\rm{HCOOC}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}\) |
107 |
? |
77 |
Trình bày nhận xét và giải thích về nhiệt độ sôi của carboxylic acid và alcohol so với các chất còn lại trong bảng theo mẫu.
Tinh chất nào sau đây không phải là tính chất thích hợp giúp ethyl methanoate (HCOOC2H5) được sử dụng trong sản xuất một số loại nước hoa?
A. Khả năng dễ cháy. B. Có mùi thơm dễ chịu
C. Không độc hại.D. Nhiệt độ sôi thấp.
Cho 4 chất sau: butan-1-ol (1), butanoic acid (2), ethyl acetate (3) và pentan-2-ol (4). Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất trong 4 chất nêu trên là
A. (1). B. (2). C. (3). D. (4).
Có 4 ester no, đơn chức, mạch hở được kí hiệu ngẫu nhiên lần lượt là X, Y, Z, T. Phân tử ester của mỗi chất nêu trên đều tạo bởi các carboxylic acid mạch không phân nhánh và ethyl alcohol. Độ tan của 4 ester được cho ở bảng sau:
Ester |
X |
Y |
Z |
T |
Độ tan (g/ 100g nước) |
8,7 |
10,5 |
2,2 |
4,9 |
Trong số 4 ester trên, ester có nhiều nguyên tử carbon nhất trong phân tử là
A. Y. B. T. C. X. D. Z.
Nhiệt độ sôi và độ tan của một số ester, carboxylic acid và alcohol có cùng số nguyên tử carbon được cho trong bảng sau:
Công thức |
Nhiệt độ sôi (0C) |
Độ tan ở 250C (g/100 g nước) |
HCOOCH3 |
31,5 |
23,0 |
HCOOC2H5 |
54,2 |
12,0 |
CH3COOH |
117,9 |
Tan vô hạn |
C2H5COOH |
141 |
Tan vô hạn |
C2H5OH |
78,4 |
Tan vô hạn |
CH3CH2CH2OH |
97,2 |
Tan vô hạn |
Em hãy cho biết phát biểu sau đúng hay sai bằng cách đánh dấu X vào bảng theo mẫu sau đây
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Do không tạo được liên kết hydrogen giữa các phân tử nên ester có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiệt độ sôi của carboxylic acid và alcohol có cùng số nguyên tử carbon. |
? |
? |
b) Do có khả năng tạo liên kết hydrogen yếu với nước nên ester thường ít tan trong nước hơn so với carboxylic acid và alcohol có cùng số carbon. |
? |
? |
c) Carboxylic acid có nhiệt độ sôi cao hơn alcohol có cùng số nguyên tử carbon. |
? |
? |
d) Methanol có khả năng tan vô hoạn trong nước. |
? |
? |
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở ỗi câu 19 đến 22, HS chọn đúng hoặc sai.
Phổ khối lượng của ester E được cho dưới đây:
Em hãy cho biết phát biểu sau đây đúng hay sai bằng cách đánh dấu X vào bảng theo mẫu sau đây:
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Ester E có khối lượng phân tử là M = 60. |
? |
? |
b) E là ester của methyl alcohol. |
? |
? |
c) Nhiệt độ sôi của E cao hơn ethyl alcohol. |
? |
? |
d) Xà phòng hóa E bằng dung dịch NaOH thu được muối có công thức CHO2Na. |
? |
? |
Trong thí nghiệm điều chế ethyl acetate, bạn học sinh cần đong 24 ml cồn 960. Dụng cụ nào sau đây phù hợp nhất cho thao tác trên.
Trong điều kiện thường, isopentyl acetate (hay isoamyl acetate) là chất lỏng có mùi thơm của táo và chuối chín. Các thông tin về áp suất hơi ở 250C cùng với nhiệt độ sôi của isopentyl acetate và nước ở điều kiện thường được cho trong bảng sau:
Chất |
Áp suất hơi ở 250C (bar) |
Nhiệt độ sôi (0C) |
Isopentyl acetate |
0,0075 |
142 |
Nước |
0,0333 |
100 |
Dữ kiện nào sau đây được dùng để giải thích kết quả đã nêu ở bảng trên?
A. Khối lượng mol của isopentyl acetate cao hơn nước.
B. Chất có áp suất hơi thấp thì có nhiệt độ sôi cao.
C. Isopentyl acetate không tạo được liên kết hydrogen liên phân tử.
D. Isopentyl acetate là chất hữu cơ, nước là chất vô cơ.
X, Y, Z là 3 chất hữu cơ đươc kí hiệu ngẫu nhiên trong số các chất HCOOCH3, CH3COOH và CH3CH2CH2OH. Nhiệt độ sôi của X, Y, Z được cho trong bảng sau:
Chất |
X |
Y |
Z |
Nhiệt độ sôi (0C) |
31,8 |
97,0 |
118,0 |
Các chất X, Y lần lượt là
A. HCOOCH3 và CH3COOH.
B. CH3COOH và HCOOCH3.
C. CH3CH2CH2OH và CH3COOH.
D. HCOOCH3 và CH3CH2CH2OH.
Cho các chất sau: (1) CH3COOH, (2) CH3COOCH3, (3) C2H5OH, (4) C2H5COOH. Chiều tăng dần nhiệt độ sôi (từ trái sang phải) là
Cho các chất sau: (1) CH3COOH, (2) CH3COOCH3, (3) C2H5OH, (4) C2H5COOH. Chiều tăng dần nhiệt độ sôi (từ trái sang phải) là
Cho các ester có công thức như sau:
C2H5COOCH3 (1) CH3CH2CH2COOC2H5 (2)
CH3COOCH3 (3) C2H5COOC2H5 (4)
Sắp xếp các ester trên theo thứ tự tăng dần độ tan trong nước.
Cho các chất có công thức như sau:
(1) CH3CH2CH2OH (2) HCOOCH3 (3) CH3COOH (4) C2H6
Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất trên là
Trong số các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi lớn nhất?
X, Y, Z là 3 chất hữu cơ đươc kí hiệu ngẫu nhiên trong số các chất HCOOCH3, CH3COOH và CH3CH2CH2OH. Nhiệt độ sôi của X, Y, Z được cho trong bảng sau:
Các chất X, Y lần lượt là
Cho dãy các chất: ethanol, acetic acid, methyl fomate, methyl acetate. Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?