Choose the correct answers.
You look cute in that huge jacket and scarf! When did you take this photo? – Thank you. I took it last _____.
spring
summer
autumn
winter
Đáp án : D
Kiến thức: Từ vựng
spring (n): mùa xuân
summer (n): mùa hè
autumn (n): mùa thu
winter (n): mùa đông
You look cute in that huge jacket and scarf! When did you take this photo? – Thank you. I took it last winter.
(Trông cậu thật dễ thương trong chiếc áo khoác lớn và chiếc khăn choàng! Cậu chụp bức ảnh này khi nào? - Cảm ơn cậu. Tớ chụp nó vào mùa đông năm ngoái.)
Đáp án D
Why don’t we go to the ______ this weekend? There are live performances.
stadium
street
concert hall
exhibition centre
Đáp án : C
Kiến thức: Từ vựng
stadium (n): sân vận động
street (n): đường phố
concert hall (n): phòng hoà nhạc
exhibition centre (n): trung tâm triển lãm
Why don’t we go to the concert hall this weekend? There are live performances.
(Tại sao chúng ta không đến phòng hòa nhạc vào cuối tuần này? Có các buổi biểu diễn trực tiếp đấy.)
Đáp án C
You should visit Hanoi in autumn because the weather is pleasant. It’s normally _____ and ______.
hot - stormy
sunny - cold
cold – snowy
sunny - cool
Đáp án : D
Kiến thức: Từ vựng
hot – stormy: nóng – có bão
sunny – cold: nắng – lạnh
cold – snowy: lạnh – có tuyết
sunny – cool: nắng – mát mẻ
You should visit Hanoi in autumn because the weather is pleasant. It’s normally sunny and cool.
(Bạn nên đến thăm Hà Nội vào mùa thu vì thời tiết dễ chịu. Thường thì trời nắng và mát mẻ.)
Đáp án D
Neil Amstrong was a famous _______.
astronaut
writer
pilot
mathematician
Đáp án : A
Kiến thức: Từ vựng
astronaut (n): phi hành gia
writer (n): nhà văn
pilot (n): phi công
mathematician (n): nhà toán học
Neil Amstrong was a famous astronaut.
(Neil Amstrong là một phi hành gia nổi tiếng.)
Đáp án A
I think he’ll love “Spiderman” because he likes _______ movies.
animated
science fiction
fantasy
soap opera
Đáp án : B
Kiến thức: Từ vựng
animated: hoạt hình
science fiction: khoa học viễn tưởng
fantasy: giả tưởng
soap opera: phim/ kịch truyền hình dài tập
I think he’ll love “Spiderman” because he likes science fiction movies.
(Tôi nghĩ anh ta sẽ thích “Spiderman” vì anh ta thích phim khoa học viễn tưởng.)
Đáp án B
I ate too much tonight. I ate two _____ of pizza, a _____ of cake, some chips and a _____ of coke.
slices – packet – glass
bar – packet – cup
slices – piece – glass
piece – packet – cup
Đáp án : C
Kiến thức: Từ vựng
slices – packet - glass: những miếng – gói – cốc
bar – packet – cup: thanh – gói – tách
slices – piece – glass: những miếng – miếng – cốc
piece – packet – cup: miếng – gói – tách
I ate too much tonight. I ate two slices of pizza, a piece of cake, some chips and a glass of coke.
(Tớ đã ăn quá nhiều vào tối qua. Tớ đã ăn hai miếng pizza, một miếng bánh ngọt, một ít khoai tây chiên và một cốc coca-cola.)
Đáp án C
A: Excuse me, where is the bus station? - B: Go ____ this street, turn left on the traffic light. It’s on your right.
into
to
along
above
Đáp án : C
Kiến thức: Giới từ
into (prep): vào
to (prep): tới
along (prep): dọc
above (prep): bên trên
A: Excuse me, where is the bus station? - B: Go along this street, turn left on the traffic light. It’s on your right.
(A: Xin lỗi, trạm xe buýt ở đâu? - B: Đi dọc theo con phố này, rẽ trái ở chỗ đèn giao thông. Nó ở bên phải của bạn.)
Đáp án C
You should bring your _____ because it’s rainy and windy.
jacket
raincoat
skirt
T-shirt
Đáp án : B
Kiến thức: Từ vựng
jacket (n): áo khoác
raincoat (n): áo mưa
skirt (n): váy
T-shirt (n): áo phông
You should bring your raincoat because it’s rainy and windy.
(Bạn nên mang theo áo mưa vì trời đang mưa gió.)
Đáp án B
Look at these dark clouds. It ______ soon!
rained
will rain
rain
is going to rain
Đáp án : D
Kiến thức: Thì Tương lai gần
Cấu trúc: S + am/ is/ are + going to + V_infinitive
Cách dùng: Dự đoán một sự việc sẽ xảy ra ở tương lai, có dấu hiệu rõ ràng.
Look at these dark clouds. It is going to rain soon!
(Nhìn những đám mây đen này đi. Trời sẽ mưa sớm thôi!)
Đáp án D
If you _____ your suitcase tonight, you _____ more time tomorrow.
pack - have
pack – will have
will pack - have
packed - had
Đáp án : B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Cấu trúc: If + S + V_(s/es), S + will/ can/ may + V_infinitive
Cách dùng: Diễn tả 1 giả thuyết có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
If you pack your suitcase tonight, you will have more time tomorrow.
(Nếu bạn đóng gói vali tối nay, bạn sẽ có nhiều thời gian vào ngày mai.)
Đáp án B
Vincent van Gogh _____ his famous picture “Starry Night” in June 1889.
paint
painted
is painting
was paint
Đáp án : B
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Dấu hiệu nhận biết: “in June 1889” – vào tháng sáu năm 1889 => chia thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn: S + V_ed/ cột 2
Diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ
Vincent van Gogh painted his famous picture “Starry Night” in June 1889.
(Vincent van Gogh đã vẽ bức tranh “Starry Night” nổi tiếng vào tháng sáu năm 1889.)
Đáp án B
Would you like to go to the cinema tonight? – I’m afraid I can’t. We ______ an online meeting at 8 PM tonight.
have
are having
will have
might have
Đáp án : B
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Cấu trúc: S + am/ is/ are + V_ing
Cách dùng: Diễn tả 1 hành động sẽ xảy ra trong tương lai, có dự định, sắp xếp từ trước
Would you like to go to the cinema tonight? – I’m afraid I can’t. We are having an online meeting at 8 PM tonight.
(Bạn có muốn đi xem phim tối nay không? - Tôi e rằng tôi không thể. Chúng tôi sẽ có một cuộc họp trực tuyến lúc 8 giờ tối nay.)
Đáp án B
The trailer was _____ but when I saw the movie last night, I feel _____.
amazed - disappointed
amazing - disappointing
amazed - disappointed
amazing - disappointed
Đáp án : D
Kiến thức: Từ vựng
amazed (adj): cảm thấy kinh ngạc, sửng sốt
amazing (adj): tuyệt vời
disappointed (adj): cảm thấy thất vọng
disappointing (adj): đáng thất vọng
Tính từ đuôi “ed” thể hiện cảm xúc, tính từ đuôi “ing” thể hiện bản chất
The trailer was amazing but when I saw the movie last night, I feel disappointed.
(Đoạn trailer thật tuyệt vời nhưng khi tôi xem bộ phim tối qua, tôi cảm thấy thất vọng.)
Đáp án D
We don’t like horror movies ____ we watch “How to Train your Dragon” instead.
so
as
because
although
Đáp án : A
Kiến thức: Liên từ
so: vì vậy (chỉ kết quả)
as: bởi vì (chỉ nguyên nhân)
because: bởi vì (chỉ nguyên nhân)
although: mặc dù (chỉ sự nhượng bộ)
We don’t like horror movies, so we watch “How to Train your Dragon” instead.
(Chúng tôi không thích phim kinh dị nên thay vào đó chúng tôi xem “How to Train your Dragon”.)
Đáp án A
Can I borrow your bag, I can’t see _____ anywhere?
my
I
mine
myself
Đáp án : C
Kiến thức: Đại từ
my + N: cái gì của tôi
I: tôi
mine: của tôi
myself: bản thân tôi
Tính từ sở hữu luôn đứng trước danh từ
Đại từ sở hữu đóng vai trò làm chủ ngữ/ tân ngữ, không đi kèm danh từ
Can I borrow your bag, I can’t see mine anywhere?
(Tôi mượn túi của bạn được không, tôi không thấy túi của tôi đâu cả?)
Đáp án C
I think I will _____ street food in Dalat. It looks delicious!
take
sample
pick
see
Đáp án : B
Kiến thức: Từ vựng
take (v): lấy
sample (v): lấy mẫu, thử (ăn thử)
pick (v): hái, nhặt
see (v): nhìn
I think I will sample street food in Dalat. It looks delicious!
(Tôi nghĩ tôi sẽ nếm thử các món ăn đường phố ở Đà Lạt. Nó trông rất ngon!)
Đáp án B
Did you take lots of photos when you _____ in Bali?
are
is
was
were
Đáp án : D
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Mệnh đề chính đang chia thì quá khứ đơn => diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ
=> mệnh đề chỉ thời gian cũng chia thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn với động từ “be”: S + was/ were + …
Did you take lots of photos when you were in Bali?
(Bạn đã chụp rất nhiều ảnh khi bạn ở Bali phải không?)
Đáp án D
My mom ______ disappointed if we _____ the exam.
will be – don’t pass
be - pass
will be - pass
is – will pass
Đáp án : A
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Cấu trúc: S + will/ can/ may + V_infinitive if + S + V_(s/es).
Cấu trúc: Diễn tả 1 giả thuyết có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
My mom will be disappointed if we don’t pass the exam.
(Mẹ tôi sẽ thất vọng nếu chúng tôi không vượt qua kì thi.)
Đáp án A
We should _____ the plastic bags because they are not ______.
reuse - recycle
recycle – reuse
reduce - reuse
reuse – recyclable
Đáp án : D
Kiến thức: Từ vựng
reuse (v): tái sử dụng
recycle (v): tái chế
reduce (v): giảm
recyclable (adj): có thể tái chế
Sau động từ “be” cần điền tính từ
We should reuse the plastic bags because they are not recyclable.
(Chúng ta nên tái sử dụng túi nilon bởi vì chúng không thể tái chế.)
Đáp án D
If you feel ill, you _____ take a day off.
might
might not
should
should not
Đáp án : C
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
might: có thể (diễn tả 1 hành động có thể xảy ra trong tương lai, nhưng không chắc chắn)
might not: không thể
should: nên
should not: không nên
If you feel ill, you should take a day off.
(Nếu bạn cảm thấy ốm, bạn nên nghỉ một ngày.)
Đáp án C