Đề bài

Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.

Câu 1

Good living standard helps people to __________ healthy and to live longer.

  • A

    live

  • B

    stay

  • C

    take

  • D

    make

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

live (v): sống

stay (v): giữ

take (v): lấy

make (v): làm

Cụm từ “stay healthy”: giữ sức khỏe tốt

Good living standard helps people to stay healthy and to live longer.

(Mức sống tốt giúp con người khỏe mạnh và sống lâu hơn.)

Chọn B

Câu 2

__________  youngest boy has just started going to__________ school.

  • A

    The – Ø

  • B

    A – Ø

  • C

    Ø – the

  • D

    An – Ø

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ  

Lời giải chi tiết :

Vị trí 1: Dấu hiệu so sánh nhất “youngest” (trẻ nhất) => công thức so sánh nhất với tính từ ngắn “young” (trẻ): S + tobe + THE + tính từ ngắn + EST.

Vị trí 2: Mạo từ a/an/ the không đứng trước danh từ khi hành động đến hoặc ở tại đó có liên quan đến mục đích chính của các địa điểm => không dùng mạo từ. 

school (n): trường học

The youngest boy has just started going to school.

(Cậu út vừa mới bắt đầu đi học.)

Chọn A

Câu 3

Have you got _______pen, or would you like to borrow _________?

  • A

    your - mine

  • B

    yours - my

  • C

    yours - mine

  • D

    your - my

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đại từ nhân xưng

Lời giải chi tiết :

your: của bạn => tính từ sở hữu, đứng trước danh từ

yours (ai/ cái gì) của bạn => đại từ sở hữu, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ

my: của tôi => tính từ sở hữu, đứng trước danh từ   

mine (ai/ cái gì) của tôi => đại từ sở hữu, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ

Vị trí 1: Trước danh từ chỉ vật “pen” (cây bút) cần một tính từ sở hữu => dùng “your” (của bạn)

Vị trí 2: Sau động từ “borrow” (mượn) cần một tân ngữ => dùng “mine” (my pen).

Have you got your pen, or would you like to borrow mine?

(Bạn đã có bút của bạn chưa, hay bạn muốn mượn của tôi không?)

Chọn A

Câu 4

What will our transport __________ look like in the future?

  • A

    system

  • B

    benefit 

  • C

    problem

  • D

    part

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

system (n): hệ thống

benefit (n): lợi ích

problem (n): vấn đề

part (n): phần

What will our transport system look like in the future?

(Hệ thống giao thông của chúng ta sẽ như thế nào trong tương lai?)

Chọn A

Câu 5

Emissions from vehicles have negative __________ on the environment.

  • A

    tasks

  • B

    effects

  • C

    benefits

  • D

    problems

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

tasks (n): nhiệm vụ

effects (n): ảnh hưởng

benefits (n): lợi ích

problems (n): vấn đề

Cụm từ “have effect on”: có ảnh hưởng đến

Emissions from vehicles have negative effects on the environment.

(Khí thải từ các phương tiện giao thông có tác động tiêu cực đến môi trường.)

Chọn B

Câu 6

The teacher is __________ a talk about how to save energy.

  • A

    doing

  • B

    taking

  • C

    giving

  • D

    making

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

doing: làm

taking: lấy

giving: đưa

making: làm

Cụm từ: “give a talk”: thuyết trình

The teacher is giving a talk about how to save energy.

(Giáo viên đang thuyết trình về cách tiết kiệm năng lượng.)

Chọn C

Câu 7

The festival is __________ every year at the end of October.

  • A

    taken

  • B

    held

  • C

    made

  • D

    done

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

taken (v): lấy

held (v): tổ chức

made (v): làm

done (v): làm

Cấu trúc thể bị động thì hiện tại đơn chủ ngữ số ít “festival” (lễ hội): S + is + V3/ed + (by O)

hold – held – held (v): tổ chức

The festival is held every year at the end of October.

(Lễ hội được tổ chức hàng năm vào cuối tháng 10.)

Chọn B

Câu 8

We adore winter _________ the cold.

  • A

    in spite of

  • B

    although

  • C

    however

  • D

    but

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

in spite of + danh từ / V-ing: mặc dù

although + mệnh đề: mặc dù

however: tuy nhiên

but: nhưng

We adore winter in spite of the cold.

(Chúng tôi yêu mùa đông bất chấp cái lạnh.)

Chọn A

Câu 9

That horror film is too __________ for me.

  • A

    hilarious

  • B

    frightening

  • C

    romantic

  • D

    moving

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

hilarious (adj): vui nhộn

frightening (adj): đáng sợ

romantic (adj): lãng mạn

moving (adj): cảm động

That horror film is too frightening for me.

(Bộ phim kinh dị đó quá đáng sợ đối với tôi.)

Chọn B

Câu 10

Let’s __________ a look at the film section of the paper.

  • A

    do

  • B

    use

  • C

    spend

  • D

    take

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

do (v): làm

use (v): sử dụng

spend (v): dành ra

take (v): lấy

Cụm từ “take a look”: nhìn vào

Let’s take a look at the film section of the paper.

(Chúng ta hãy xem phần phim của bài báo.)

Chọn D

Câu 11

They often choose __________ cars with bigger engines to get higher speed.

  • A

    slower

  • B

    faster

  • C

    smaller

  • D

    worse

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

slower (adj): chậm hơn

faster (adj): nhanh hơn

smaller (adj): nhỏ hơn

worse (adj): tệ hơn

They often choose faster cars with bigger engines to get higher speed.

(Họ thường chọn những chiếc xe nhanh hơn với động cơ lớn hơn để có được tốc độ cao hơn.)

Chọn B

Quảng cáo

Các bài tập cùng chuyên đề