Write the correct form of the words in brackets.
16. Volunteers can do a lot of
projects, such as planting trees or cleaning up rivers. (ENVIRONMENT)
Đáp án :
16. Volunteers can do a lot of
projects, such as planting trees or cleaning up rivers. (ENVIRONMENT)
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
16.
Trước danh từ “projects” (dự án) cần một tính từ.
environment (n): môi trường => environmental (adj): thuộc môi trường
Volunteers can do a lot of environmental projects, such as planting trees or cleaning up rivers.
(Các tình nguyện viên có thể thực hiện rất nhiều dự án môi trường, chẳng hạn như trồng cây hoặc làm sạch các dòng sông.)
Đáp án: environmental
17. There are many tourist
in Vietnam, such as Hội An Ancient Town, Hạ Long Bay or Huế Imperial City. (ATTRACT)
Đáp án :
17. There are many tourist
in Vietnam, such as Hội An Ancient Town, Hạ Long Bay or Huế Imperial City. (ATTRACT)
17.
Sau lượng từ “many” (nhiều) cần một danh từ đếm được số nhiều.
attract (v): thu hút => attraction (n): địa điểm thu hút
There are many tourist attractions in Vietnam, such as Hội An Ancient Town, Hạ Long Bay or Huế Imperial City.
(Có rất nhiều điểm thu hút khách du lịch ở Việt Nam, chẳng hạn như Phố cổ Hội An, Vịnh Hạ Long hay Cố đô Huế.)
Đáp án: attractions
18. If you want to become a game
, you need to be creative and have strong skills in computing. (DESIGN)
Đáp án :
18. If you want to become a game
, you need to be creative and have strong skills in computing. (DESIGN)
18.
Sau mạo từ “a” cần một cụm danh từ số ít.
design (v): thiết kế => designer (n): nhà thiết kế
If you want to become a game designer, you need to be creative and have strong skills in computing.
(Nếu bạn muốn trở thành một nhà thiết kế trò chơi, bạn cần phải sáng tạo và có kỹ năng tin học vững vàng.)
Đáp án: designer
19. When it’s rainy, I often take the bus to school. It’s more
than riding my bike. (COMFORT)
Đáp án :
19. When it’s rainy, I often take the bus to school. It’s more
than riding my bike. (COMFORT)
19.
Sau động từ tobe “it’s” cần một tính từ.
comfort (n): sự thoải mái => comfortable (adj): thoải mái
When it’s rainy, I often take the bus to school. It’s more comfortable than riding my bike.
(Khi trời mưa, tôi thường đi xe buýt đến trường. Nó thoải mái hơn đi xe đạp của tôi.)
Đáp án: comfortable
20. If we don’t stop
, more than half of our plants and animal species will disappear. (FOREST)
Đáp án :
20. If we don’t stop
, more than half of our plants and animal species will disappear. (FOREST)
20.
Sau động từ “stop” (dừng) cần một danh từ.
forest (n): rừng => deforestation (n): nạn phá rừng
If we don’t stop deforestation, more than half of our plants and animal species will disappear.
(Nếu chúng ta không ngừng phá rừng, hơn một nửa số loài thực vật và động vật của chúng ta sẽ biến mất.)
Đáp án: deforestation
Các bài tập cùng chuyên đề