Write the correct form of the words in brackets.
16. The black rhino is a(n)
species. There are very few of them left in the wild. (DANGER)
Đáp án :
16. The black rhino is a(n)
species. There are very few of them left in the wild. (DANGER)
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
16.
Trước danh từ “species” (chủng loại) cần một tính từ.
danger (n): mối nguy => endangered (adj): bị nguy hiểm
The black rhino is an endangered species. There are very few of them left in the wild.
(Tê giác đen là một loài có nguy cơ tuyệt chủng. Có rất ít trong số chúng còn lại trong tự nhiên.)
Đáp án: endangered
17.
vehicles are becoming popular because they are more environmentally-friendly. (ELECTRICITY)
Đáp án :
17.
vehicles are becoming popular because they are more environmentally-friendly. (ELECTRICITY)
17.
Trước danh từ “vehicles” (phương tiện) cần một tính từ.
electricity (n): điện => electric (adj): điện
Electric vehicles are becoming popular because they are more environmentally-friendly.
(Xe điện đang trở nên phổ biến vì chúng thân thiện với môi trường hơn.)
Đáp án: electric
18. Air
is a serious problem in big cities like Tokyo or Shanghai. (POLLUTE)
Đáp án :
18. Air
is a serious problem in big cities like Tokyo or Shanghai. (POLLUTE)
18.
Trước động từ tobe “is” cần một danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ.
pollute (v): gây ô nhiễm => pollution (n): sự ô nhiễm
Air pollution is a serious problem in big cities like Tokyo or Shanghai.
(Ô nhiễm không khí đang là vấn đề nghiêm trọng tại các thành phố lớn như Tokyo hay Thượng Hải.)
Đáp án: pollution
19. Just by wearing a virtual
headset, gamers feel as if they are actually in a new environment and have a real experience. (REAL)
Đáp án :
19. Just by wearing a virtual
headset, gamers feel as if they are actually in a new environment and have a real experience. (REAL)
19.
Sau tính từ “virtual” (ảo) cần một danh từ.
real (adj): thật => reality (n): thực tế
Just by wearing a virtual reality headset, gamers feel as if they are actually in a new environment and have a real experience.
(Chỉ cần đeo tai nghe thực tế ảo, game thủ có cảm giác như đang thực sự ở trong một môi trường mới và có trải nghiệm thực sự.)
Đáp án: reality
20. Bản Giốc waterfall is one of the most
waterfalls in Vietnam. (IMPRESS)
Đáp án :
20. Bản Giốc waterfall is one of the most
waterfalls in Vietnam. (IMPRESS)
20.
Trước danh từ “waterfall” (thác nước) cần một tính từ.
impress (v): gây ấn tượng => impressive (adj): ấn tượng
Bản Giốc waterfall is one of the most impressive waterfalls in Vietnam.
(Thác Bản Giốc là một trong những thác nước hùng vĩ nhất Việt Nam.)
Đáp án: impressive
Các bài tập cùng chuyên đề