Rewrite the following sentences without changing their meaning.
31. I’m going to buy a hybrid car because it doesn’t use as much gas as other cars. (LESS)
I’m going to buy a hybrid car because it uses
.
Đáp án :
I’m going to buy a hybrid car because it uses
.
31.
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
- Cấu trúc viết câu với so sánh hơn của danh từ không đếm được “gas” (xăng): S1 + V + less + danh từ + than + S2
- Thì hiện tại đơn diễn tả sự thật về một phương tiện giao thông.
- Cấu trúc thì hiện tại đơn chủ ngữ số ít “it” (nó): S + Vs/es.
use (v): sử dụng
I’m going to buy a hybrid car because it doesn’t use as much gas as other cars.
(Tôi sẽ mua một chiếc xe hybrid vì nó không tốn nhiều xăng như những chiếc xe khác.)
Đáp án: I’m going to buy a hybrid car because it uses less gas than other cars.
(Tôi sẽ mua một chiếc xe hybrid vì nó sử dụng ít xăng hơn những chiếc xe khác)
32. My sightseeing tour in Melbourne lasted two hours. (GOING)
I spent
.
Đáp án :
I spent
.
32.
Kiến thức: V-ing
Giải thích:
- Thì quá khứ đơn diễn tả một việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Cấu trúc thì quá khứ đơn: S + V2/ed
spend – spent – spent (v): dành ra
- Sau động từ “spend” cần một động từ ở dạng V-ing.
tour = go sightseeing (v): tham quan
My sightseeing tour in Melbourne lasted two hours.
(Chuyến tham quan của tôi ở Melbourne kéo dài hai giờ.)
Đáp án: I spent two hours going sightseeing in Melbourne.
(Tôi đã dành hai giờ để tham quan ở Melbourne.)
33. China is the largest producer of wind power in the world.
China produces
.
Đáp án :
China produces
.
33.
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
- Cấu trúc so sánh hơn với danh từ “wind power” (năng lượng gió): S1 + V + more + danh từ + than + S2.
- Thì hiện tại đơn diễn tả một sự việc có thật ở hiện tại
- Cấu trúc thì hiện tại đơn ở dạng khẳng định chủ ngữ số ít “China” (Trung Quốc): S + Vs/es.
produce (v): sản xuất
China is the largest producer of wind power in the world.
(Trung Quốc là nhà sản xuất điện gió lớn nhất thế giới.)
Đáp án: China produces more wind power than any other countries in the world.
(Trung Quốc sản xuất nhiều năng lượng gió hơn bất kỳ quốc gia nào khác trên thế giới.)
34. Our plan is to visit the Opera House on the first day.
We
.
Đáp án :
We
.
34.
Kiến thức: Thì tương lai gần
Giải thích:
- Thì tương lai gần diễn tả một sự việc xảy ra trong tương lai có kế hoạch từ trước.
- Cấu trúc thì tương lai gần chủ ngữ số nhiều “we” (chúng tôi): S + are + going to + Vo (nguyên thể).
visit (v): thăm
Our plan is to visit the Opera House on the first day.
(Kế hoạch của chúng tôi là đến thăm Nhà hát Lớn vào ngày đầu tiên.)
Đáp án: We are going to visit the Opera House on the first day.
(Chúng tôi dự định đến thăm Nhà hát Lớn vào ngày đầu tiên.)
35. Both Vietnamese and Chinese people give children lucky money on Lunar New Year.
Like
.
Đáp án :
Like
.
35.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích:
Thì hiện tại đơn diễn tả một phong tục tập quán.
- Cấu trúc thì hiện tại đơn ở dạng khẳng định chủ ngữ số nhiều “Vietnamese people” (người Việt Nam): S + Vo.
give (v): đưa
- Like + N: giống như…
Both Vietnamese and Chinese people give children lucky money on Lunar New Year.
(Cả người Việt Nam và người Trung Quốc đều lì xì cho trẻ em vào dịp Tết Nguyên đán.)
Đáp án: Like Chinese people, Vietnamese people give children lucky money on Lunar New Year.
(Cũng như người Trung Quốc, người Việt lì xì cho trẻ nhỏ vào dịp Tết Nguyên đán.)
Các bài tập cùng chuyên đề