Đề bài

Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.

Câu 1

In the future, we will not have any more fossil fuels, __________ renewable energy will always be available.

  • A

    so

  • B

    but

  • C

    because

  • D

    however

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Liên từ

Lời giải chi tiết :

so + S + V: vì vậy (chỉ kết quả)

but + S + V: nhưng (chỉ sự đối lập)

because + S + V: bởi vì (chỉ nguyên nhân)

however, + S + V: tuy nhiên (chỉ sự đối lập)

In the future, we will not have any more fossil fuels, but renewable energy will always be available.

(Trong tương lai, chúng ta sẽ không còn nhiên liệu hóa thạch nữa, nhưng năng lượng tái tạo sẽ luôn sẵn có.)

Chọn B

Câu 2

They are going to install solar __________ on the roofs to provide power for their house.

  • A

    turbines

  • B

    plants

  • C

    station

  • D

    panels

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

turbines (n): những tuabin

plants (n): cây cối, nhà máy

station (n): nhà ga

panels (n): các tấm (pin) => solar panels: những tấm pin mặt trời

They are going to install solar panels on the roofs to provide power for their house.

(Họ sẽ lắp đặt các tấm pin mặt trời trên mái nhà để cung cấp điện cho ngôi nhà của họ.)

Chọn D

Câu 3

If you turn down the heating at home, you’ll use __________ energy and save a lot of money on electricity.

  • A

    more

  • B

    much

  • C

    less

  • D

    few

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Lượng từ

Lời giải chi tiết :

more: nhiều hơn

much + N không đếm được: nhiều

less: ít hơn

few + N đếm được dạng số nhiều: một ít

Danh từ “energy” (năng lượng) => danh từ không đếm được

If you turn down the heating at home, you’ll use less energy and save a lot of money on electricity.

(Nếu bạn tắt hệ thống sưởi ở nhà, bạn sẽ sử dụng ít năng lượng hơn và tiết kiệm được nhiều tiền điện.)

Chọn C

Câu 4

After my holiday in the UK, I bought a teapot with images of London as a __________ for my grandmother.

  • A

    postcard

  • B

    souvenir

  • C

    sight

  • D

    decoration

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

postcard (n): tấm bưu thiếp

souvenir (n): quà lưu niệm

sight (n): thị lực, quang cảnh

decoration (n): sự trang trí

After my holiday in the UK, I bought a teapot with images of London as a souvenir for my grandmother.

(Sau kỳ nghỉ ở Anh, tôi đã mua một ấm trà có hình ảnh London để làm quà lưu niệm cho bà của tôi.)

Chọn B

Câu 5

The teacher says we __________ buy new uniform. We can use the one from last year.

  • A

    must

  • B

    don’t need

  • C

    mustn’t

  • D

    don’t have to

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Lời giải chi tiết :

must + V nguyên thể: phải làm gì

don’t need + to V nguyên thể: không cần làm gì

mustn’t + V nguyên thể: không được làm gì

don’t have to + V nguyên thể: không phải làm gì

The teacher says we don’t have to buy new uniform. We can use the one from last year.

(Giáo viên nói rằng chúng ta không phải mua đồng phục mới. Chúng ta có thể sử dụng đồng phục từ năm ngoái.)

Chọn D

Câu 6

In Britain, people celebrate Easter at a different time each year. It __________ on Sunday, April 9th, 2033.

  • A

    is happening

  • B

    is going to hold

  • C

    will take place

  • D

    takes part

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì tương lai đơn – từ vựng

Lời giải chi tiết :

is happening: đang diễn ra

is going to hold: dự định sẽ tổ chức

will take place: sẽ diễn ra

takes part: diễn ra

In Britain, people celebrate Easter at a different time each year. It will take place on Sunday, April 9th, 2033.

(Ở Anh, người ta tổ chức lễ Phục sinh vào một thời điểm khác nhau mỗi năm. Nó sẽ diễn ra vào Chủ nhật, ngày 9 tháng 4 năm 2023.)

Chọn C

Câu 7

I'm so delighted because I ________ all my tests!

  • A

    failed

  • B

    passed

  • C

    took

  • D

    gave

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

failed (Ved): trượt/ thất bại

passed (Ved): thi đỗ/ vượt qua

took (V2): lấy/ cầm

gave (V2): đưa/ cho

I'm so delighted because I passed all my tests!

(Tôi rất vui mừng vì đã vượt qua tất cả bài kiểm tra!)

Chọn B

Câu 8

On Easter Sunday in Argentina, people __________ eggs with family members and friends.

  • A

    exchange

  • B

    give

  • C

    have

  • D

    celebrate

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

exchange (v): trao đổi

give (v): trao, tặng

have (v): có

celebrate (v): tổ chức kỉ niệm

On Easter Sunday in Argentina, people exchange eggs with family members and friends.

(Vào Chủ nhật Phục sinh ở Argentina, mọi người trao đổi trứng với các thành viên trong gia đình và bạn bè.)

Chọn A

Câu 9

Janet got very __________ the other day because she lost her wallet.

  • A

    delighted

  • B

    upset

  • C

    comfortable

  • D

    pleased

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

delighted (adj): vui mừng

upset (adj): buồn

comfortable (adj): thoải mái

pleased (adj): hài lòng

Janet got very upset the other day because she lost her wallet.

(Janet đã rất buồn vào ngày hôm trước vì cô ấy bị mất ví.)

Chọn B

Câu 10

I think math is __________ for me than other subjects.

  • A

    the easiest

  • B

    so easy

  • C

    more easy

  • D

    much easier

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: So sánh hơn

Lời giải chi tiết :

So sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + be + (much) + adj_er + than + S2

I think math is much easier for me than other subjects.

(Tôi nghĩ môn toán đối với tôi dễ hơn nhiều so với các môn học khác.)

Chọn D

Câu 11

Student A: I think solar power is clean to run. - Student B: __________.

  • A

    So do I

  • B

    That’s a good idea

  • C

    I prefer solar power

  • D

    I am, too

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Lời giải chi tiết :

So do I: Tôi cũng nghĩ vậy

That’s a good idea: Đó là một ý kiến hay

I prefer solar power: Tôi thích năng lượng mặt trời hơn

I am, too: Tôi cũng vậy => không phù hợp ngữ pháp với câu đề bài, do câu đề bài dùng động từ thường

Student A: I think solar power is clean to run. - Student B: So do I.

(Học sinh A: Tôi nghĩ rằng năng lượng mặt trời thì sạch để dùng. – Học sinh B: Tôi cũng vậy.)

Chọn A

Quảng cáo

Các bài tập cùng chuyên đề