Read the texts choose the best answer to fill in each blank.
I’ve been (21) ________ a number of holidays without my parents, but the first holiday was two years ago, when I was sixteen. Six of us decided to go backpacking in Wales during the school holidays. I booked cheap hotels (22) ________ we left. The first two days were fine. But at the end of the second day, we lost our way. It was pouring with rain and it was getting dark. We eventually came to a farmhouse and knocked on the door. We were so dirty and wet (23) ________ they didn’t let us into the house. We had to wait in the garage! But they let us phone the hotel. Anyway, the hotel manager kindly (24) ________ a car for us. But the next day it was still raining so we decided to take the train home. I’ve learned why no one goes backpacking in Britain in March – it rains non-stop and the fields (25) ________ in deep mud. I’ve never had such a miserable time! My holidays since then have been in warm places with dry weather!
in
on
with
at
Đáp án : B
Kiến thức: Giới từ
in: trong
on: trên
with: với
at: tại
Cụm từ “on holiday” (đang đi nghỉ mát)
I’ve been on a number of holidays without my parents,
(Tôi đã có một số kỳ nghỉ mà không có bố mẹ,)
Chọn B
before
after
when
while
Đáp án : A
Kiến thức: Từ vựng
before: trước khi
after : sau khi
when: khi
while: trong khi
I booked cheap hotels before we left.
(Tôi đã đặt khách sạn giá rẻ trước khi chúng tôi rời đi.)
Chọn A
as
which
that
because
Đáp án : C
Kiến thức: Cấu trúc “so…that”
as: khi
which: cái mà
that: nên
because: vì
Cấu trúc “quá…nên”: S + tobe + tính từ + that + S + V.
We were so dirty and wet that they didn’t let us into the house.
(Chúng tôi bẩn và ướt đến nỗi họ không cho vào nhà.)
Chọn C
gave
took
booked
sent
Đáp án : D
Kiến thức: Từ vựng
gave (v): đưa
took (v): lấy
booked (v): đặt
sent (v): gửi
Anyway, the hotel manager kindly sent a car for us. But the next day it was still raining so we decided to take the train home.
(Dù sao, người quản lý khách sạn đã tốt bụng gửi một chiếc xe hơi cho chúng tôi. Nhưng ngày hôm sau trời vẫn mưa nên chúng tôi quyết định đi tàu về nhà.)
Chọn D
cover
are covered
were covered
are covering
Đáp án : B
Kiến thức: Thể bị động
Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn chủ ngữ số nhiều “fields” (cánh đồng): S + are + V3/ed + (by O).
cover – covered – covered (v): che phủ
it rains non-stop and the fields are covered in deep mud.
(trời mưa không ngớt và những cánh đồng ngập trong bùn sâu.)
Chọn B
Các bài tập cùng chuyên đề