Đề bài

Complete the sentences with correct form of words in the brackets.

16. The mobile phone of the future will stretch your

even further. (IMAGINE)

Đáp án :

16. The mobile phone of the future will stretch your

even further. (IMAGINE)

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng – Từ loại

16.

Sau tính từ sở hữu “your” (của bạn) cần một danh từ.

imagine (v): tưởng tượng => imagination (n): sự tưởng tượng

The mobile phone of the future will stretch your imagination even further.

(Điện thoại di động của tương lai sẽ mở rộng trí tưởng tượng của bạn hơn nữa.)

Đáp án: imagination

17. The new

for the new generation of cars will come from the robotics: robocars will be cars that drive themselves. (INSPIRE)

Đáp án :

17. The new

for the new generation of cars will come from the robotics: robocars will be cars that drive themselves. (INSPIRE)

17.

Sau tính từ “new” (mới) cần một danh từ.

inspire (v): truyền cảm hứng => inspiration (n): nguồn cảm hứng

The new inspiration for the new generation of cars will come from the robotics: robocars will be cars that drive themselves.

(Nguồn cảm hứng mới cho thế hệ ô tô mới sẽ đến từ người máy: ô tô tự lái sẽ là ô tô tự lái.)

Đáp án: inspiration

18. Mobile phone technology has improved

in recent years. (DRAMA)

Đáp án :

18. Mobile phone technology has improved

in recent years. (DRAMA)

18.

Sau động từ “improved” (cải thiện) cần một trạng từ.

drama (n): kịch tích => dramatically

Mobile phone technology has improved dramatically in recent years.

(Công nghệ điện thoại di động đã được cải thiện đáng kể trong những năm gần đây.)

Đáp án: dramatically

19. My favourite

is J.K. Rowling. I love her books. (NOVEL)

Đáp án :

19. My favourite

is J.K. Rowling. I love her books. (NOVEL)

19.

Sau tính từ “favourite” (ưa thích) cần một danh từ.

Động từ tobe “is” nên chủ ngữ là danh từ số ít.

novel (n): tiểu thuyết => novelist (n): tiểu thuyết gia

My favourite novelist is J.K. Rowling. I love her books.

(Tiểu thuyết gia yêu thích của tôi là J.K. Rowling. Tôi yêu những cuốn sách của cô ấy.)

Đáp án: novelist

20. It’s very difficult to decide which

has changed human life the most. (INVENT)

Đáp án :

20. It’s very difficult to decide which

has changed human life the most. (INVENT)

20.

Trước động từ “has” cần một chủ ngữ số ít là danh từ.

invent (v): phát minh  => invention (n): sự phát minh

It’s very difficult to decide which invention has changed human life the most.

(Rất khó để quyết định phát minh nào đã thay đổi cuộc sống con người nhiều nhất.)

Đáp án: invention

Các bài tập cùng chuyên đề