Đề bài

Complete the second sentence so that it means the same as the first sentence.

29. My friends and I arrived here three months ago.

My friends and I

.

Đáp án :

My friends and I

.

29.

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành – quá khứ đơn

Giải thích:

Cấu trúc thì quá khứ đơn: S + V2/ed + khoảng thời gian + ago.

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have / has + NOT + V3/ed + for + khoảng thời gian.

arrive – arrived – arrived (v): đến

My friends and I arrived here three months ago.

(Bạn bè của tôi và tôi đã đến đây ba tháng trước.)

Đáp án: My friends and I haven’t arrived here for three months.

(Bạn bè của tôi và tôi đã không đến đây trong ba tháng.)

30. Jenny said, ‘I found a great music website yesterday.’

Jenny said that

.

Đáp án :

Jenny said that

.

30.

Kiến thức: Câu tường thuật 

Giải thích:

Cấu trúc viết câu tường thuật dạng kể với động từ tường thuật “said” (nói): S + said + (that) + S + V (lùi thì).

- Lùi thì: thì quá khứ đơn “found” => thì quá khứ hoàn thành “had found”.

- Đổi trạng ngữ chỉ thời gian: “yesterday” (hôm qua) => “the day before” (ngày hôm trước).

find – found – found (v): tìm ra

Jenny said, ‘I found a great music website yesterday.’

(Jenny nói, 'Tôi đã tìm thấy một trang web âm nhạc tuyệt vời ngày hôm qua.')

Đáp án: Jenny said that she had found a great music website the day before.

(Jenny nói rằng cô ấy đã tìm thấy một trang web âm nhạc tuyệt vời vào ngày hôm trước.)

31. Alice has sold all the tickets for Friday's concert.

All the tickets for Friday's concert

.

Đáp án :

All the tickets for Friday's concert

.

31.

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích:

Thì hiện tại hoàn thành

- câu chủ động với: S + have/ has + V3/ed.

- câu bị động với chủ ngữ số nhiều “tickets” (vé): S + have + been + V3/ed + (by O).

Alice has sold all the tickets for Friday's concert.

(Alice đã bán hết vé cho buổi hòa nhạc hôm thứ Sáu.)

Đáp án: All the tickets for Friday's concert have been sold by Alice.

(Tất cả vé cho buổi hòa nhạc hôm thứ Sáu đã được Alice bán hết.)

32. We can't buy the tickets because they're so expensive.

If

.

Đáp án :

If

.

32.

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải thích:

Câu điều kiện loại 2 diễn tả một điều giả định không có thật ở hiện tại.

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V2/ed, S + would/ could + Vo (nguyên thể).

We can't buy the tickets because they're so expensive.

(Chúng tôi không thể mua vé vì chúng quá đắt.)

Đáp án: If the tickets weren’t so expensive, we could buy them.

(Nếu vé không quá đắt, chúng ta có thể mua chúng.)

Các bài tập cùng chuyên đề