Đề bài

Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence or replace the underlined word.

Câu 1

Martin’s father and grandfather haven’t got much hair. He says that ________________ has always been a problem for men in his family.

  • A

    deafness

  • B

    baldness

  • C

    blindness

  • D

    dumbness

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

deafness (n): điếc

baldness (n): hói

blindness (n): mù

dumbness (n): câm

Martin’s father and grandfather haven’t got much hair. He says that baldness has always been a problem for men in his family.

(Cha và ông của Martin không có nhiều tóc. Anh ấy nói rằng chứng hói đầu luôn là một vấn đề đối với những người đàn ông trong gia đình anh ấy.)

Chọn B

Câu 2

Maybe the robot was the best ________________ of the 20th century.

  • A

    invention

  • B

    action

  • C

    improvement

  • D

    appliance

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

invention (n): phát minh

action (n): hành động

improvement (n): cải tiến

appliance (n): thiết bị

Maybe the robot was the best invention of the 20th century.

(Có lẽ robot là phát minh tốt nhất của thế kỷ 20.)

Chọn A

Câu 3

Look, it’s working. You can see the ________________ of the cursor on the screen.

  • A

    statement

  • B

    reaction

  • C

    movement

  • D

    display

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

statement (n): tuyên bố

reaction (n): phản ứng

movement (n): sự di chuyển

display (n): hiển thị

Look, it’s working. You can see the movement of the cursor on the screen.

(Hãy nhìn xem, nó đang hoạt động. Bạn có thể thấy chuyển động của con trỏ trên màn hình.)

Chọn C

Câu 4

I think the first antibiotic was the greatest medical ________________ .

  • A

    exploitation

  • B

    finding

  • C

    exploration

  • D

    discovery

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

exploitation (n): khai thác

finding (n): phát hiện

exploration (n): thăm dò

discovery (n): khám phá

I think the first antibiotic was the greatest medical discovery.

(Tôi nghĩ rằng loại thuốc kháng sinh đầu tiên là khám phá y học vĩ đại nhất.)

Chọn D

Câu 5

English ________ at state schools as a compulsory lesson for 20 years.

  • A

    is taught 

  • B

    was taught

  • C

    has been taught

  • D

    is being taught

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu nhận biết “for” (khoảng) => cấu trúc thì hiện tại hoàn thành ở dạng khẳng định câu bị động chủ ngữ số ít “English” (tiếng Anh): S + has + been V3/ed + (by O).

teach – taught – taught (v): dạy

English has been taught at state schools as a compulsory lesson for 20 years.

(Tiếng Anh đã được dạy tại các trường công lập như một tiết học bắt buộc trong 20 năm.)

Chọn C

Câu 6

Last night I ____________ my key. I had to ask my roommate to open the door for me.

  • A

    lose

  • B

    had lost

  • C

    have lost 

  • D

    lost

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu nhận biết “last night” (tối qua) => cấu trúc thì quá khứ đơn ở dạng khẳng định với động từ thường: S + V2/ed.

lose – lost – lost (v): mất

Last night I lost my key. I had to ask my roommate to open the door for me.

(Đêm qua tôi bị mất chìa khóa. Tôi phải nhờ bạn cùng phòng mở cửa cho tôi.)

Chọn D

Câu 7

Natalie is __________ have a baby next month.

  • A

    go to

  • B

    goes to

  • C

    going

  • D

    going to

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì tương lai gần 

Lời giải chi tiết :

Thì tương lai gần dùng để diễn tả hành động đã được lên kế hoạch và có tính toán từ trước trong tương lai gần.

Dấu hiệu nhận biết “next month” (tháng sau) => cấu trúc thì tương lai gần chủ ngữ số ít “Natalie” ở dạng khẳng định: S + is + going to + Vo (nguyên thể).

Natalie is going to have a baby next month.

(Natalie sắp có em bé vào tháng tới.)

Chọn D

Câu 8

I want to buy a couple of magazines, so I’m going to the ________.

  • A

    newsagent’s

  • B

    jeweller's

  • C

    optician’s

  • D

    florist’s

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

newsagent’s (n): quầy bán báo

jeweller's (n): tiệm trang sức

optician’s (n): tiệm khám mắt

florist’s (n): tiệm bán hoa

I want to buy a couple of magazines, so I’m going to the newsagent’s.

(Tôi muốn mua một vài tạp chí, vì vậy tôi sẽ đến quầy bán báo.)

Chọn A

Câu 9

If I ___________ how to do these maths exercises, I ___________ my homework tonight.

  • A

    know – finish

  • B

    know – will finish

  • C

    knew – would finish

  • D

    knew – will finish

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Lời giải chi tiết :

Câu điều kiện loại 1 dùng để đặt ra một điều kiện có thể có thật ở hiện tại hoặc tương lai với kết quả có thể xảy ra.

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will + Vo (nguyên thể)

If I know how to do these maths exercises, I will finish my homework tonight.

(Nếu tôi biết cách làm những bài tập toán này, tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà tối nay.)

Chọn B

Câu 10

In the last century, a lot of the world’s forests _________ to provide wood for making furniture and paper.

  • A

    destroyed

  • B

    are destroyed

  • C

    have been destroyed

  • D

    were destroyed

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu nhận biết “in the last century” “trong thế kỉ vừa qua” => cấu trúc thì hiện tại hoàn thành ở dạng khẳng định thể bị động chủ ngữ số nhiều “forests” (rừng): S + have + been + V3/ed + (by O).  

destroy – destroyed – destroyed (v): phá hủy

In the last century, a lot of the world’s forests have been destroyed to provide wood for making furniture and paper.

(Trong thế kỷ trước, rất nhiều khu rừng trên thế giới đã bị phá hủy để cung cấp gỗ làm đồ nội thất và giấy.)

Chọn A

Câu 11

The doorbell is ringing”. - “OK, I______________ it.”

  • A

    answer

  • B

    will answer

  • C

    am answering

  • D

    answered

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì tương lai đơn

Lời giải chi tiết :

Thì tương lai đơn dùng đề đưa ra một lời đề nghị giúp đỡ.

Cấu trúc thì tương lai đơn ở dạng khẳng định: S + will + Vo (nguyên thể)

“The doorbell is ringing”. - “OK, I will answer it.”

("Chuông cửa reo". - “Được, tôi sẽ trả lời.”)

Chọn B

Quảng cáo

Các bài tập cùng chuyên đề