Đề bài

Rewrite the following sentences without changing their meaning.

36. You should bring an umbrella because it’s likely to rain.

It’s going

.

Đáp án :

It’s going

.

36.

Kiến thức: Mệnh đề kết quả

Giải thích:

Cấu trúc viết câu với “so” (vì vậy): S + V, so + S + V.

tobe likely to: có khả năng.

Cấu trúc viết câu với thì tương lai gần ở dạng khẳng định chủ ngữ số ít: S + is going to + Vo (nguyên thể).

You should bring an umbrella because it’s likely to rain.

(Bạn nên mang theo ô vì trời có khả năng mưa.)

Đáp án: It's going to rain, so you should bring an umbrella.

(Trời sắp mưa, vì vậy bạn nên mang theo một chiếc ô.)

37. Everyone was enjoying the party in the restaurant. Suddenly, the lights went out. (WHEN)

The lights

.

Đáp án :

The lights

.

37.

Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ tiếp diễn

Giải thích:

Công thức viết câu với “when” (khi) diễn tả một hành động đang diễn ra bị cắt bởi một hành động khác trong quá khứ: When + S + was / were + Ving, S + V2/ed.

Everyone was enjoying the party in the restaurant. Suddenly, the lights went out.

(Mọi người đang thưởng thức bữa tiệc trong nhà hàng. Đột nhiên, đèn vụt tắt.)

Đáp án: The lights went out when everyone was enjoying the party in the restaurant.

(Đèn tắt khi mọi người đang thưởng thức bữa tiệc trong nhà hàng.)

38. Chemical fertilizers are a major cause of soil and water pollution, but we can’t stop using them.

If we

.

Đáp án :

If we

.

38.

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2.

Giải thích:

Câu điều kiện loại 2 diễn tả một sự việc không có thật ở hiện tại.

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V2/ed, S + would + Vo (nguyên thể).

stop – stopped – stopped (v): dừng lại

Chemical fertilizers are a major cause of soil and water pollution, but we can’t stop using them.

(Phân bón hóa học là nguyên nhân chính gây ô nhiễm đất và nước, nhưng chúng ta không thể ngừng sử dụng chúng.)

Đáp án: If we stopped using chemical fertilizers, we would reduce soil and water pollution.

(Nếu chúng ta ngừng sử dụng phân bón hóa học, chúng ta sẽ giảm ô nhiễm đất và nước.)

39. I never forget the garden. We met each other for the first time at this garden.

I never forget the garden

.

Đáp án :

I never forget the garden

.

39.

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Trạng từ chỉ nơi chốn “at this garden” (tại khu vườn này) ở câu thứ hai thay thế cho “the garden” (khu vườn) ở câu đầu tiên => dùng trạng từ quan hệ “where”

I never forget the garden. We met each other for the first time at this garden.

(Tôi không bao giờ quên khu vườn. Chúng tôi gặp nhau lần đầu tiên tại khu vườn này.)

Đáp án: I never forget the garden where we met each other for the first time.

(Tôi không bao giờ quên khu vườn nơi chúng tôi gặp nhau lần đầu tiên.)

40. It’s not a good idea to wear jewelry when you work out.

Jewelry

.

Đáp án :

Jewelry

.

40.

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích:

Cấu trúc viết câu thể bị động với động từ khiếm khuyết “should” (nên): S + should + be + V3/ed + (by O).

It’s not a good idea to wear jewelry when you work out.

(Không nên đeo trang sức khi tập thể dục.)

Đáp án: Jewelry should not be worn when you work out.

(Trang sức không nên được đeo khi tập thể dục.)

Các bài tập cùng chuyên đề