Rewrite the following sentences without changing their meaning.
36. Members can keep their personal belongings in lockers.
Members’ personal belongings
.
Đáp án :
Members’ personal belongings
.
36.
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Động từ khiếm khuyết “can” (có thể)
- câu chủ động: S + can + Vo + O.
- câu bị động: S + can + be + V3/ed + (by O).
keep – kept – kept (v): giữ
Members can keep their personal belongings in lockers.
(Các thành viên có thể giữ đồ đạc cá nhân của họ trong tủ khóa.)
Đáp án: Members’ personal belongings can be kept in lockers.
(Đồ đạc cá nhân của thành viên có thể được giữ trong tủ khóa.)
37. I’m not a scientist. I want to create vehicles that run on trash and waste.
If
.
Đáp án :
If
.
37.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2 diễn tả một sự việc không có thật ở hiện tại.
Công thức câu điều kiện loại 2: If + S + V2/ed, S + would + Vo (nguyên thể).
Lưu ý: động từ tobe trong câu điều kiện loại 2 đều chia “were” cho mọi chủ ngữ.
I’m not a scientist. I want to create vehicles that run on trash and waste.
(Tôi không phải là một nhà khoa học. Tôi muốn tạo ra những chiếc xe chạy bằng rác và chất thải.)
Đáp án: If I were a scientist, I would create vehicles that run on trash and waste.
(Nếu tôi là một nhà khoa học, tôi sẽ tạo ra những chiếc xe chạy bằng rác và chất thải.)
38. John Starley created the modern bicycle in 1885. He was an English inventor.
John Starley
.
Đáp án :
John Starley
.
38.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Chủ ngữ chỉ người “he” (anh ấy) trong câu thứ hai thay thế cho danh từ chỉ người “John Starley” ở câu đầu tiên => dùng đại từ quan hệ “who” (người mà)
Do trước mệnh đề quan hệ đang là tên riêng “John Starley” nên cần sử dụng dấu phẩy cho mệnh đề quan hệ.
John Starley created the modern bicycle in 1885. He was an English inventor.
(John Starley đã tạo ra chiếc xe đạp hiện đại vào năm 1885. Ông là một nhà phát minh người Anh.)
Đáp án: John Starley, who was an English inventor, created the modern bicycle in 1885.
(John Starley, một nhà phát minh người Anh, đã tạo ra chiếc xe đạp hiện đại vào năm 1885.)
39. During her trip in Delhi, Diana ate some shrimps and got food poisoning.
While
.
Đáp án :
While
.
39.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Công thức viết lại câu với “while” (trong khi) dùng để diễn tả một hành động này cắt một hành động khác đang diễn ra trong quá khứ: While + S + was / were + Ving, S + V2/ed.
During her trip in Delhi, Diana ate some shrimps and got food poisoning.
(Trong chuyến du lịch ở Delhi, Diana đã ăn một ít tôm và bị ngộ độc thực phẩm.)
Đáp án: While Diana was staying in Delhi, she ate some shrimps and got food poisoning.
(Trong khi Diano đang ở Delhi, cô ấy đã ăn một ít tôm và bị ngộ độc thực phẩm.)
40. I have no plan to throw a birthday party next week.
I'm
.
Đáp án :
I'm
.
40.
Kiến thức: Thì tương lai gần
Giải thích:
Thì tương lai gần diễn tả một sự việc trong tương lai được lên kế hoạch từ trước => Cấu trúc thì tương lai gần ở dạng khẳng định: S + am/is/are + going to + Vo (nguyên thể).
Cụm từ: “have no plan”: không có dự định
I have no plan to throw a birthday party next week.
(Tôi không có kế hoạch tổ chức một bữa tiệc sinh nhật vào tuần tới.)
Đáp án: I'm not going to throw a birthday party next week.
(Tôi sẽ không tổ chức một bữa tiệc sinh nhật vào tuần tới.)
Các bài tập cùng chuyên đề