Write the correct forms of the words in brackets.
18. One
to environmental problems is to raise people’s awareness. (SOLVE)
Đáp án :
18. One
to environmental problems is to raise people’s awareness. (SOLVE)
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
18.
Sau từ chỉ số lượng “one” (một) cần một danh từ đếm được số ít.
solve (v): giải quyết => solution (n): giải pháp
One solution to environmental problems is to raise people’s awareness.
(Một giải pháp cho vấn đề môi trường là nâng cao nhận thức của người dân.)
Đáp án: solution
19. Edinburgh is an excellent place with lots of tourist
, such as museums, castles, botanic gardens and old churches. (ATTRACT)
Đáp án :
19. Edinburgh is an excellent place with lots of tourist
, such as museums, castles, botanic gardens and old churches. (ATTRACT)
19.
Sau lượng từ “lots of” (nhiều) cần một danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được.
“attraction” là danh từ đếm được.
attract (v): thu hút => attraction (n): sự thu hút
Cụm từ “tourist attractions”: những điểm thu hút khách du lịch
Edinburgh is an excellent place with lots of tourist attractions such as museums, castles, botanic gardens and old churches.
(Edinburgh là một nơi tuyệt vời với rất nhiều điểm thu hút khách du lịch như bảo tàng, lâu đài, vườn bách thảo và nhà thờ cổ.)
Đáp án: attractions
20. Many learning apps are not only enjoyable but they can also improve the
of learners. (CREATE)
Đáp án :
20. Many learning apps are not only enjoyable but they can also improve the
of learners. (CREATE)
20.
Sau mạo từ “the” cần một danh từ.
create (v): tạo ra => creativity (n): sự sáng tạo
Many learning apps are not only enjoyable, but they can also improve the creativity of learners.
(Nhiều ứng dụng học tập không chỉ thú vị mà còn có thể cải thiện khả năng sáng tạo của người học.)
Đáp án: creativity
Các bài tập cùng chuyên đề