Đề bài

You will listen to a dialogue between two friends. Complete the notes with suitable information. Write NO MORE THAN TWO WORDS for each blank.

Jamie doesn’t tell his (36)

about his vlogs.

Đáp án :

Jamie doesn’t tell his (36)

about his vlogs.

36.

Sau tính từ sở hữu “his” (của anh ấy) cần một danh từ.

friends (n): những người bạn

Jamie doesn’t tell his friends about his vlogs.

(Jamie không nói với bạn bè về các vlog của mình.)

Thông tin: Well, I didn't want my friends to watch it.  I want to know all my likes and shares are real.

(Chà, tôi không muốn bạn bè của mình xem nó. Tôi muốn biết tất cả các lượt thích và chia sẻ của tôi là có thật)

Đáp án: friends

Jamie doesn’t spend much money on the equipment. He borrows his parents’ (37)

, the microphone is from his uncle. He only bought some video editing software.

Đáp án :

Jamie doesn’t spend much money on the equipment. He borrows his parents’ (37)

, the microphone is from his uncle. He only bought some video editing software.

37.

Sau tính từ sở hữu “his” (của anh ấy) cần một danh từ.

video camera (n): máy quay video

Jamie doesn’t spend much money on the equipment. He borrows his parents’ video camera,

(Jamie không chi nhiều tiền cho thiết bị. Anh ấy mượn máy quay video của bố mẹ,)

Thông tin: I’m using my parent’s video camera at the moment;

(Hiện tại tôi đang sử dụng máy quay video của bố mẹ tôi;)

Đáp án: video camera

Jamie spends the most time on (38)

.

Đáp án :

Jamie spends the most time on (38)

.

38.

Sau động từ “spend” (dành ra) cần một động từ ở dạng V-ing

editing videos: chỉnh sửa video

Jamie spends the most time on editing videos.

(Jamie dành nhiều thời gian nhất cho việc chỉnh sửa video.)

Thông tin: I edit my video using some cheap software I bought online. That's the part that takes the longest.

(Tôi chỉnh sửa video của mình bằng một số phần mềm rẻ tiền mà tôi đã mua trực tuyến. Đó là phần mất nhiều thời gian nhất.)

Đáp án: editing videos

He feels annoyed when some people post negative comments about his (39)

or hair.

Đáp án :

He feels annoyed when some people post negative comments about his (39)

or hair.

39.

Sau tính từ sở hữu “his” (của anh ấy) cần một danh từ.

He feels annoyed when some people post negative comments about his clothes or hair.

clothes (n): quần áo

(Anh ấy cảm thấy khó chịu khi một số người đăng bình luận tiêu cực về quần áo hoặc đầu tóc của anh ấy.)

Thông tin: It's just annoying when people make hurtful comments about my clothes or hair.

(Thật khó chịu khi mọi người đưa ra những bình luận gây tổn thương về quần áo hoặc đầu tóc của tôi.)

Đáp án: clothes

Katie has shared his vlog on her (40)

accounts.

Đáp án :

Katie has shared his vlog on her (40)

accounts.

40.

Sau tính từ sở hữu “her” (của cô ấy) cần một danh từ.

social media: truyền thông xã hội

Katie has shared his vlog on her social media accounts.

(Katie đã chia sẻ vlog của anh ấy trên các tài khoản mạng xã hội của cô ấy.)

Thông tin: I’ve already shared it and post on my social media account,

(Tôi đã chia sẻ nó và đăng lên tài khoản mạng xã hội của mình)

Đáp án: social media

Phương pháp giải

Bài nghe:

Katie: Hi, Jamie. I found your vlog online last night. I love it. Why didn’t you say anything?

Jamie: Well, I didn't want my friends to watch it.  I want to know all my likes and shares are real. I know my friends support me, so they follow me even if they don't like my content.

Katie: I see. Is it expensive to make a vlog? Your videos look professional. How did you afford the equipment?

Jamie: Well, actually, I’m using my parent’s video camera at the moment; my uncle gave me an old microphone and I edit my video using some cheap software I bought online. That's the part that takes the longest. Playing my guitar and singing is the easy part.

Katie: Do you ever get any negative comments?

Jamie: Yeah, sometimes! I know not everyone will like my music. And that’s fine. It's just annoying when people make hurtful comments about my clothes or hair. What's the point!

Katie: You don't need to worry about comments like that. Your vlog is fantastic. I’ve already shared it and post on my social media account, and my friends from school love it.

Jamie: Really? Thanks, Katie

Tạm dịch:

Katie: Chào, Jamie. Tôi tìm thấy vlog của bạn trực tuyến đêm qua. Tôi thích nó. Tại sao bạn không nói bất cứ điều gì?

Jamie: Chà, tôi không muốn bạn bè của mình xem nó. Tôi muốn biết tất cả các lượt thích và chia sẻ của tôi là có thật. Tôi biết bạn bè của tôi ủng hộ tôi, vì vậy họ theo dõi tôi ngay cả khi họ không thích nội dung của tôi.

Katie: Tôi hiểu rồi. Làm vlog có đắt không? Video của bạn trông chuyên nghiệp. Làm thế nào bạn đủ khả năng chi trả cho các thiết bị?

Jamie: Chà, thực ra, tôi đang sử dụng máy quay video của bố mẹ tôi vào lúc này; chú tôi đưa cho tôi một chiếc micrô cũ và tôi chỉnh sửa video của mình bằng một số phần mềm rẻ tiền mua trên mạng. Đó là phần mất nhiều thời gian nhất. Chơi guitar và hát là phần dễ dàng.

Katie: Bạn có bao giờ nhận được bất kỳ bình luận tiêu cực nào không?

Jamie: Vâng, đôi khi! Tôi biết không phải ai cũng thích âm nhạc của tôi. Và điều đó ổn. Chỉ thật khó chịu khi mọi người đưa ra những bình luận gây tổn thương về quần áo hoặc đầu tóc của tôi. Vấn đề ở đây là gì!

Katie: Bạn không cần phải lo lắng về những bình luận như vậy. Vlog của bạn thật tuyệt vời. Tôi đã chia sẻ nó và đăng lên tài khoản mạng xã hội của mình, và bạn bè ở trường của tôi rất thích nó.

Jamie: Thật sao? Cảm ơn Katie.

Các bài tập cùng chuyên đề