Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question.
Animal rights activists want to protest ______ the poaching of rhinos for their horn in Asian countries.
for
with
about
beyond
Đáp án : C
Kiến thức: Giới từ
Cụm từ “protest about”: phản đối lại
Animal rights activists want to protest about the poaching of rhinos for their horn in Asian countries.
(Các nhà hoạt động vì quyền động vật muốn phản đối nạn săn trộm tê giác để lấy sừng ở các nước châu Á.)
Chọn C
The new project aims to provide the locals with access ______ food and fresh water.
to
by
at
on
Đáp án : A
Kiến thức: Giới từ
Cụm từ “access to”: tiếp cận với
The new project aims to provide the locals with access to food and fresh water.
(Dự án mới nhằm mục đích cung cấp cho người dân địa phương khả năng tiếp cận thực phẩm và nước ngọt.)
Chọn A
The movie comes a close ______ with 78% of the vote.
second
minute
hour
day
Đáp án : A
Kiến thức: Từ vựng
second (n): giây; thứ 2/ hạng 2 (số thứ tự)
minute (n): phút
hour (n): giờ
day (n): ngày
The movie comes a close second with 78% of the vote.
(Phim đứng thứ hai với 78% phiếu bầu.)
Chọn A
Here is a ______ reveals America’s favourite movies in 2022.
problem
review
reason
survey
Đáp án : D
Kiến thức: Từ vựng
problem (n): vấn đề
review (n): xem xét
reason (n): lí do
survey (n): khảo sát
Here is a survey reveals America’s favourite movies in 2022.
(Dưới đây là cuộc khảo sát tiết lộ những bộ phim được yêu thích nhất của người Mỹ vào năm 2022.)
Chọn D
One day, Mario took a ______ dose of magic mushrooms and climbed to the top of a tall tree, where he was trapped by a lightning storm.
confident
heroic
sympathetic
generous
Đáp án : B
Kiến thức: Từ vựng
confident (adj): tự tin
heroic (adj): anh hùng
sympathetic(adj): thông cảm
generous (adj): hào phóng
One day, Mario took a heroic dose of magic mushrooms and climbed to the top of a tall tree, where he was trapped by a lightning storm.
(Một ngày nọ, Mario uống một liều nấm thần kỳ diệu và trèo lên ngọn cây cao, nơi anh bị mắc kẹt bởi một cơn bão sét.)
Chọn B
Louisa May Alcott’s 19th century novel “Little Women” has been ______ for the stage and screen multiple times.
adopted
admitted
adapted
adhered
Đáp án : C
Kiến thức: Từ vựng
adopted (v): nhận nuôi
admitted (v): thừa nhận
adapted (v): chuyển thể
adhered (v): tuân thủ
Louisa May Alcott’s 19th century novel “Little Women” has been adapted for the stage and screen multiple times.
(Cuốn tiểu thuyết thế kỷ 19 “Little Women” của Louisa May Alcott đã được chuyển thể lên sân khấu và màn ảnh nhiều lần.)
Chọn C
At the end of this special festival, you can eat all the books displayed there. Don’t be surprised! The books are ______.
uneatable
eatable
edible
inedible
Đáp án : C
Kiến thức: Từ vựng
uneatable (adj): có độc
eatable (adj): không có độc
edible (adj): ăn được
inedible (adj): không ăn được
At the end of this special festival, you can eat all the books displayed there. Don’t be surprised! The books are edible.
(Khi kết thúc lễ hội đặc biệt này, bạn có thể ăn tất cả những cuốn sách được trưng bày ở đó. Đừng ngạc nhiên! Những cuốn sách có thể ăn được.)
Chọn C
______ is said that supermarkets reject selling “ugly” fruit and vegetables.
It
There
They
He
Đáp án : A
Kiến thức: Đại từ
It: nó
There: có
They: họ
He: anh ấy
Câu bị động khách quan với chủ ngữ giả: It + tobe + said + that + S + V.
It is said that supermarkets reject selling “ugly” fruit and vegetables.
(Người ta nói rằng các siêu thị từ chối bán trái cây và rau quả “xấu xí”.)
Chọn A
“Don’t leave David alone when nobody is at home”, my husband said.
My husband told me not to leave David alone when nobody is at home.
My husband said to me to not leave David alone when nobody was at home.
My husband said me not to leave David alone when nobody is at home.
My husband told me not to leave David alone when nobody was at home.
Đáp án : D
Kiến thức: Câu tường thuật
Cấu trúc câu tường thuật dạng mệnh lệnh với động từ tường thuật “told” (bảo): S + told + O + (not) + TO Vo (nguyên thể).
is => was
“Don’t leave David alone when nobody is at home”, my husband said.
(Chồng tôi nói: “Đừng để David một mình khi không có ai ở nhà”.)
=> My husband told me not to leave David alone when nobody was at home.
(Chồng tôi bảo tôi đừng để David một mình khi không có ai ở nhà.)
Chọn D
Irene: There’s a lot of food waste in buffets. – Jeremy: ______
I think people should support it.
We need to find a way to solve it.
Let’s have more parties.
I hope you will tolerate it.
Đáp án : B
Kiến thức: Chức năng giao tiếp
A. I think people should support it.
(Tôi nghĩ mọi người nên ủng hộ nó.)
B. We need to find a way to solve it.
(Chúng ta cần tìm cách giải quyết nó.)
C. Let’s have more parties.
(Hãy tổ chức nhiều bữa tiệc hơn nữa nhé.)
D. I hope you will tolerate it.
(Tôi hy vọng bạn sẽ chịu đựng được.)
Irene: There’s a lot of food waste in buffets. – Jeremy: We need to find a way to solve it.
(Irene: Có rất nhiều đồ ăn thừa trong các bữa tiệc buffet. – Jeremy: Chúng ta cần tìm cách giải quyết nó.)
Chọn B
Các bài tập cùng chuyên đề