Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O, cạnh 2a. Cạnh bên SA vuông góc với mặt đáy và SA=2a√3.
a) Chứng minh (SAB)⊥(SBC), (SAC)⊥(SBD).
b) Tính góc giữa đường thẳng SCvà mặt phẳng (SAB).
c) Tính góc giữa mặt phẳng (SBD) và mặt phẳng (ABCD).
d) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng(SBD) và khoảng cách từ trọng tâm G của tam giác SAB đến mặt phẳng (SBD).
a) {d⊥(P)(Q)⊃d⇒(P)⊥(Q).
b) Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng là góc giữa đường thẳng và hình chiếu của nó trên mặt phẳng đó.
c) Góc giữa hai mặt phẳng là góc giữa hai đường thẳng lần lượt thuộc hai mặt phẳng và vuông góc với giao tuyến.
d) Sử dụng phương pháp đổi đỉnh.
a) Ta có: {BC⊥AB(gt)BC⊥SA(SA⊥(ABCD))⇒BC⊥(SAB)⇒(SBC)⊥(SAB).
{BD⊥SA(SA⊥(ABCD))BD⊥AC(gt)⇒BD⊥(SAC)⇒(SBD)⊥(SAC).
b) Ta có BC⊥(SAB)(cmt)⇒^(SC;(SAB))=^(SC;SB)=^CSB.
Trong tam giác SBC vuông tại B ta có :
SB=√SA2+AB2=√12a2+4a2=4aBC=2a⇒tan^CSB=BCSB=12⇒^CSB≈26∘34′
Vậy ^(SC;(SAB))≈26∘34′.
c) Gọi O=AC∩BD. Ta có: BD⊥(SAC)(cmt)⇒BD⊥SO.
{(SBD)∩(ABCD)=BD(SBD)⊃SO⊥BD(ABCD)⊃AO⊥BD⇒^((SBD);(ABCD))=^(SO;AO)=^SOA.
ABCD là hình vuông cạnh 2a⇒AC=BD=2a√2⇒AO=12AC=a√2.
Trong tam giác vuông SAO ta có :
SO=√SA2+AO2=√12a2+2a2=a√14.
⇒tan^SOA=SAAO=a√14a√2=√7⇒^SOA≈69∘18′.
Vậy ^((SBD);(ABCD))≈69∘18′.
d) Trong (SAO) kẻ AH⊥SO(H∈SO).
Ta có BD⊥(SAC)⇒BD⊥AH.
{AH⊥BDAH⊥SO⇒AH⊥(SBD)⇒d(A;(SBD))=AH.
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông SOA ta có:
AH=SA.AO√SA2+AO2=2a√3.a√2√12a2+2a2=2√21a7.
Vậy d(A;(SBD))=2√21a7.
Trong (SAB), gọi I=AG∩SB ta có: AG∩(SBD)=I.
⇒d(G;(SBD))d(A;(SBD))=GIAI=13⇒d(G;(SBD))=13d(A;(SBD))=2√21a21.
Các bài tập cùng chuyên đề
Tìm tập xác định D của hàm số y=ln(−x2−3x+4)
Cho hai đường thẳng phân biệt a;b và mặt phẳng (P), trong đó a⊥(P). Mệnh đề nào sau đây là sai?
Nghiệm của phương trình 3x−2=9 là
Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn (x2−3x)[log2(x+25)−6]<0?
Cho bất phương trình (23)x2−x+1>(23)2x−1 có tập nghiệm S=(a;b). Giá trị của b−a bằng
Năm 2024 , một hãng xe ô tô niêm yết giá bán loại xe X là 900.000 .000 đồng và dự định trong 10 năm tiếp theo, mỗi năm giảm 2% giá bán so với giá bán năm trước. Theo dự định đó, năm 2029 hãng xe ô tô niêm yết giá bán loại xe X là bao nhiêu (kết quả làm tròn đến hàng nghìn)?
Đạo hàm của hàm số y=4√x−5x bằng biểu thức nào dưới đây?
Một hộp có 30 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 30. Lấy ngẫu nhiên một tấm thẻ từ hộp. Xét các biến cố sau:
P : "Số ghi trên thẻ được lấy là số chia hết cho 2".
Q : "Số ghi trên thẻ được lấy là số chia hết cho 4".
Khi đó biến cố P∩Q là
Cho A,B là hai biến cố độc lập cùng liên quan đến phép thử T, xác suất xảy ra biến cố A là 12, xác suất xảy ra biến cố B là 14. Xác suất để xảy ra biến cố A và B là:
Cho hình chóp đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a. Biết khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và SD bằng a√3010. Tính khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng (SCD).
Cho khối chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tam giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính thể tích khối chóp S.ABCD theo a
Một vật rơi tự do theo phương trình s=12gt2(m), với g=9,8(m/s2). Vận tốc tức thời tại thời điểm t=5(s) là:
Cho hàm số f(x)=x33−3x22+2x−32. Tìm tập nghiệm S của bất phương trình f′(x)=0
Đạo hàm của hàm số f(x)=√x2−5x bằng
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có AB=BC=a,AA′=√6a (tham khảo hình dưới). Góc giữa đường thẳng A'C và mặt phẳng (ABCD) bằng:
Cho A và B là 2 biến cố độc lập với nhau, P(A)=0,4;P(B)=0,3. Khi đó P(A⋅B) bằng
Một cầu thủ sút bóng vào cầu môn. Xác suất sút thành công của cầu thủ đó là 37. Xác suất để trong 2 lần sút, cầu thủ sút thành công ít nhất 1 lần là:
Cho chuyển động thẳng xác định bởi phương trình s(t)=−t3+6t2+t(m). Vận tốc lớn nhất của chuyển động trên là:
Tính đạo hàm của hàm số f(x)=sin22x−cos3x
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O. Biết rằng SA=SC,SB=SD. Khẳng định nào sau đây đúng?