Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Visitors are obliged to take off their shoes before entering the ________.
tower
stadium
pedicab
temple
Đáp án : D
Kiến thức: Từ vựng
tower (n): tòa tháp
stadium (n): sân vận động
pedicab (n): xích lô
temple (n): đền
Visitors are obliged to take off their shoes before entering the temple.
(Du khách bắt buộc phải cởi giày trước khi vào đền.)
Chọn D
All passports ________ at the immigration desk.
need to show
have shown
must be shown
has to be shown
Đáp án : C
Kiến thức: Câu bị động
need to show: cần đưa ra
have shown : đã đưa ra
must be shown: phải được đưa ra
has to be shown: phải được đưa ra (chủ ngữ số ít)
All passports must be shown at the immigration desk.
(Tất cả hộ chiếu phải được xuất trình tại bàn nhập cảnh.)
Chọn C
The box was full of letters _______ to him by his ex-girlfriend.
were sent
which sent
sent
having sent
Đáp án : C
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Rút gọn mệnh đề quan hệ thành thể bị động thì động từ có dạng V3/ed.
The box was full of letters sent to him by his ex-girlfriend.
(Chiếc hộp chứa đầy những bức thư do bạn gái cũ gửi cho anh.)
Chọn C
Was he the man who _______ to stay alive in the collapsed building?
risked
managed
afforded
avoided
Đáp án : B
Kiến thức: Từ vựng
risked + V-ing: rủi ro
managed + to V: xoay sở
afforded + to V: đủ khả năng chi trả
avoided + V-ing: tránh
Was he the man who managed to stay alive in the collapsed building?
(Anh ta có phải là người đã xoay sở để sống sót trong tòa nhà bị sập không?)
Chọn B
Rachel Carson became famous _____ her books on environmental pollution and the natural history of the sea.
about
as
for
with
Đáp án : C
Kiến thức: Giới từ
about: về
as: như
for: cho
with: với
Cụm từ “famous for”: nổi tiếng vì
Rachel Carson became famous for her books on environmental pollution and the natural history of the sea.
(Rachel Carson trở nên nổi tiếng nhờ những cuốn sách về ô nhiễm môi trường và lịch sử tự nhiên của biển.)
Chọn C
_______________ of the change in meeting time, George arrived late.
Having not been notified
Not having been notified
To have not been notified
Not to have been notified
Đáp án : A
Kiến thức: Danh động từ hoàn thành
Cấu trúc rút gọn động từ đầu câu mang nghĩa chủ động diễn tả hành động trước sau trong quá khứ: Not having + V3/ed, S + V2/ed.
Not having been notified of the change in meeting time, George arrived late.
(Không được thông báo về việc thay đổi thời gian họp nên George đã đến muộn.)
Chọn A
He monitors _____ he eats and drinks and how long he sleeps.
that
what
why
while
Đáp án : B
Kiến thức: Từ để hỏi wh
that: cái mà
what: cái gì
why : tại sao
while: trong khi
He monitors what he eats and drinks and how long he sleeps.
(Anh ấy theo dõi những gì mình ăn, uống và thời gian ngủ.)
Chọn B
Hundreds of people follow their satnavs without thinking and _____ at the wrong destination.
break up
end up
put up
set up
Đáp án : B
Kiến thức: Cụm động từ
break up (phr.v): chia tay
end up (phr.v): kết thúc
put up (phr.v): dựng lên
set up (phr.v): thành lập
Hundreds of people follow their satnavs without thinking and end up at the wrong destination.
(Hàng trăm người theo dõi vệ tinh của họ mà không suy nghĩ và kết thúc ở sai điểm.)
Chọn B
Let’s rent a(n) ________ villa so we can have our own BBQ party.
full board
self- absorbed
self-catering
full-time
Đáp án : C
Kiến thức: Từ vựng
full board (adj): trọn gói khách sạn
self- absorbed (adj): tự hưởng thụ
self-catering (adj): tự phục vụ
full-time (adj): toàn thời gian
Let’s rent a self-catering villa so we can have our own BBQ party.
(Hãy thuê một biệt thự tự phục vụ để chúng ta có thể tổ chức bữa tiệc BBQ của riêng mình.)
Chọn C
Các bài tập cùng chuyên đề