Đề bài

Write the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. Use the word in the box.

31. The instruction says that children under five years old are not allowed to take this medication. (MUSTN’T)

.

Đáp án :

.

31.

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải thích:

Cấu trúc viết câu với động từ khiếm khuyết “mustn’t” (không được): S + mustn’t + Vo (nguyên thể).

The instruction says that children under five years old are not allowed to take this medication.

(Hướng dẫn nói rằng trẻ em dưới năm tuổi không được phép dùng thuốc này.)

Đáp án: Children under five years old mustn't take this medication.

(Trẻ em dưới 5 tuổi không được dùng thuốc này.)

32. If a young child does not react to certain sounds, he / she may have an earache. (SUFFERING)

.

Đáp án :

.

32.

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Cấu trúc viết câu với dạng rút gọn đại từ quan hệ mang nghĩa chủ động: S + V-ing…+ V(chia thì).

If a young child does not react to certain sounds, he / she may have an earache.

(Nếu trẻ nhỏ không phản ứng với một số âm thanh nhất định, trẻ có thể bị đau tai.)

Đáp án: A young child suffering from an earache may not react to certain sounds.

(Một đứa trẻ bị đau tai có thể không phản ứng với một số âm thanh nhất định.)

33. Nuts and seed may support weight loss due to their high content of fiber. (BECAUSE)

.

Đáp án :

.

33.

Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân “because of/ due to”

Giải thích:

“due to” = because of: bởi vì

Cấu trúc viết câu với “because of”: S + V + because of + cụm danh từ.

Nuts and seed may support weight loss due to their high content of fiber.

(Các loại hạt có thể hỗ trợ giảm cân do hàm lượng chất xơ cao.)

Đáp án: Nuts and seeds may support weight loss because of their high content of fiber.

(Các loại hạt có thể hỗ trợ giảm cân vì hàm lượng chất xơ cao.)

34. Teenagers shouldn’t consume many sugary foods. (AVOID)

.

Đáp án :

.

34.

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải thích:

Cấu trúc viết câu với động từ khiếm khuyết “shouldn’t” (không nên): S + shouldn’t + Vo (nguyên thể).

Theo sau động từ “avoid” (tránh) cần một động từ ở dạng V-ing.

Teenagers shouldn’t consume many sugary foods.

(Thanh thiếu niên không nên tiêu thụ nhiều thực phẩm có đường.)

Đáp án: Teenagers should avoid consuming many sugary foods.

(Thanh thiếu niên nên tránh ăn nhiều đồ ăn có đường.)

35. Let’s use a smartphone app called MyFitness Pal to calculate our daily calories intake. (WHY)

?

Đáp án :

?

35.

Kiến thức: Câu đề nghị

Giải thích:

Cấu trúc viết câu đề nghị từ “Let’s” (hãy) sang “Why don’t we” (tại sao chúng ta không):

Let’s + Vo (nguyên thể).

=> Why don’t we + Vo (nguyên thể)?

Let’s use a smartphone app called MyFitness Pal to calculate our daily calories intake.

(Hãy sử dụng ứng dụng điện thoại thông minh có tên MyFitness Pal để tính lượng calo tiêu thụ hàng ngày của chúng ta.)

Đáp án: Why don't we use a smartphone app called MyFitness Pal to calculate our daily calorie intake?

(Tại sao chúng ta không sử dụng ứng dụng điện thoại thông minh có tên MyFitness Pal để tính lượng calo tiêu thụ hàng ngày?)

36. A health management app called MyChart can assist individuals in monitoring their own health conditions. (WHICH)

.

Đáp án :

.

36.

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Cấu trúc viết câu với đại từ quan hệ “which” (cái mà) theo sau là cấu trúc bị động: S + which + tobe  V3/ed … + V (chia thì).

A health management app called MyChart can assist individuals in monitoring their own health conditions.

(Ứng dụng quản lý sức khỏe có tên MyChart có thể hỗ trợ các cá nhân theo dõi tình trạng sức khỏe của chính họ.)

Đáp án: A health management app which is called MyChart can assist individuals in monitoring their own health conditions.

(Một ứng dụng quản lý sức khỏe cái mà được gọi là MyChart có thể hỗ trợ các cá nhân theo dõi tình trạng sức khỏe của chính mình.)

Các bài tập cùng chuyên đề