Choose the best option for each of the questions.
Patients _________ take some antibiotics to help treat an earache, or it could get worse.
should
had better
have to
must
Đáp án : B
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
should: nên (đưa ra lời khuyên chung)
had better: nên (đưa ra lời khuyên cụ thể)
have to: phải
must: phải
Patients had better take some antibiotics to help treat an earache, or it could get worse.
(Tốt hơn hết, bệnh nhân nên dùng một số loại thuốc kháng sinh để điều trị chứng đau tai, nếu không bệnh có thể trở nên tồi tệ hơn.)
Chọn B
Consuming too much salt may increase the _______ of high blood pressure.
problem
danger
threat
risk
Đáp án : D
Kiến thức: Từ vựng
problem (n): vấn đề
danger (n): mối nguy
threat (n): sự đe dọa
risk (n): rủi ro
Consuming too much salt may increase the risk of high blood pressure.
(Tiêu thụ quá nhiều muối có thể làm tăng nguy cơ cao huyết áp.)
Chọn D
If one or more of these symptoms develop, such as ______ of breath and chest pain, call your local emergency number immediately.
short
shortly
shortness
shorter
Đáp án : C
Kiến thức: Từ vựng
short (adj): ngắn
shortly (adv): ngắn gọn
shortness (n): sự thiếu hụt
shorter (adj): ngắn hơn
Sau liên từ “and” là cụm danh từ “chest pain” nên trước đó cũng cần cụm danh từ.
If one or more of these symptoms develop, such as shortness of breath and chest pain, call your local emergency number immediately.
(Nếu một hoặc nhiều triệu chứng này phát triển, chẳng hạn như khó thở và đau ngực, hãy gọi ngay số điện thoại khẩn cấp tại địa phương của bạn.)
Chọn C
You should eat more _______ like salmon because they are good for your brain and heart.
seafood
meat
dairy products
insects
Đáp án : A
Kiến thức: Từ vựng
seafood (n): hải sản
meat (n): thịt
dairy products (n): sản phẩm từ sữa
insects (n): côn trùng
You should eat more seafood like salmon because they are good for your brain and heart.
(Bạn nên ăn nhiều hải sản như cá hồi vì chúng tốt cho não và tim.)
Chọn A
Alfred: You enjoy the sports club, don’t you? - Bruce: _________, but it’d be better if there were more members.
I do
I don’t agree
I’ll try this sport
I see
Đáp án : A
Kiến thức: Chức năng giao tiếp
A. I do (Tôi có)
B. I don’t agree (Tôi không đồng ý)
C. I’ll try this sport (Tôi sẽ thử môn thể thao này)
D. I see (Tôi hiểu rồi)
Alfred: You enjoy the sports club, don’t you? - Bruce: I do, but it’d be better if there were more members.
(Alfred: Bạn thích câu lạc bộ thể thao phải không? - Bruce: Tôi có, nhưng sẽ tốt hơn nếu có thêm thành viên.)
Chọn A
There was a slight decrease in his _________ after a week of dieting.
health
mind
skin
weight
Đáp án : D
Kiến thức: Từ vựng
health (n): sức khỏe
mind (n): tâm trí
skin (n): da
weight (n): cân nặng
There was a slight decrease in his weight after a week of dieting.
(Cân nặng của anh đã giảm nhẹ sau một tuần ăn kiêng.)
Chọn D
Taking deep ________ can improve your anxiety and depression.
breath
breathe
breaths
breathing
Đáp án : C
Kiến thức: Từ vựng
breath (n): hơi thở
breathe (v): hít thở
breaths (n): hơi thở
breathing (v): việc hít thở
Sau tính từ “deep” (sâu) cần một danh từ chỉ sự chung chung nên ở dạng số nhiều.
Taking deep breaths can improve your anxiety and depression.
(Hít thở sâu có thể cải thiện sự lo lắng và trầm cảm của bạn.)
Chọn C
Walking for 2.5 hours a week can cut your risk ________ heart disease.
at
of
in
on
Đáp án : B
Kiến thức: Giới từ
risk of + N: nguy cơ
Walking for 2.5 hours a week can cut your risk of heart disease.
(Đi bộ 2,5 giờ mỗi tuần có thể làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim.)
Chọn B
Suzanna: Thank you very much for your fitness instruction. - Mia: ____________
It’s quite OK.
That’s right.
I’d love to.
My pleasure.
Đáp án : D
Kiến thức: Chức năng giao tiếp
A. It’s quite OK. (Nó khá ổn.)
B. That’s right. (Đúng vậy.)
C. I’d love to. (Tôi rất muốn.)
D. My pleasure. (Vinh dự của tôi)
Suzanna: Thank you very much for your fitness instruction. - Mia: My pleasure.
(Suzanna: Cảm ơn bạn rất nhiều vì đã hướng dẫn thể dục. - Mia: Rất hân hạnh.)
Chọn D
Amelia, _________ used to eat meat and poultry, is a vegetarian now.
which
that
who
whose
Đáp án : C
Kiến thức: Đại từ quan hệ
which: cái mà
that: người / cái mà (không đứng sau dấu phẩy)
who : người mà (theo sau là một động từ)
whose: người mà có (theo sau là một danh từ)
“Amelia” là tên riêng chỉ người.
Amelia, who used to eat meat and poultry, is a vegetarian now.
(Amelia, người từng ăn thịt và gia cầm, giờ đã ăn chay.)
Chọn C
__________ a course of meditation last year, Catherine decided to teach her friends how to meditate.
Taking
Having taken
Took
Take
Đáp án : B
Kiến thức: Danh động từ hoàn thành
Rút gọn động từ đầu câu khi cả hai vế có cùng chủ ngữ, diễn tả hành động trước sau trong quá khứ có dạng: Having + V3/ed, S + V2/ed.
Having taken a course of meditation last year, Catherine decided to teach her friends how to meditate.
(Sau khi tham gia một khóa thiền vào năm ngoái, Catherine quyết định dạy bạn bè cách thiền.)
Chọn B
Các bài tập cùng chuyên đề