For each question, complete the second sentence so that it means the same as the first. Use the word in brackets and do not change it.
21. After we were informed of our biology teacher’s requirements, we started to work out the assignment.
Having
.
Đáp án :
Having
.
21.
Kiến thức: Danh động từ hoàn thành
Giải thích:
Rút gọn động từ đầu câu với hai vế có cùng chủ ngữ, diễn tả hành động trước sau trong quá khứ có công thức: Having + V3/ed, S + V2/ed.
After we were informed of our biology teacher’s requirements, we started to work out the assignment.
(Sau khi được thông báo về yêu cầu của giáo viên sinh học, chúng tôi bắt đầu làm bài tập.)
Đáp án: Having been informed of our biology teacher’s requirements, we started to work out the assignment.
(Sau khi được thông báo về yêu cầu của giáo viên sinh học, chúng em bắt tay vào làm bài.)
22. She joins clean-up campaigns very often because she wants to contribute to keeping her community clean. (SO)
She wants
.
Đáp án :
She wants
.
22.
Kiến thức: Mệnh đề nguyên nhân – kết quả
Giải thích:
Cấu trúc viết câu với “so” (vì vậy): S + V, so + S + V.
She joins clean-up campaigns very often because she wants to contribute to keeping her community clean.
(Cô rất thường xuyên tham gia các chiến dịch dọn dẹp vì muốn góp phần giữ cho cộng đồng của mình được trong sạch.)
Đáp án: She wants to contribute to keeping her community clean, so she joins clean-up campaigns very often.
(Cô ấy muốn góp phần giữ cho cộng đồng của mình sạch sẽ, vì vậy cô ấy rất thường xuyên tham gia các chiến dịch làm sạch.)
23. Ha Long Bay was the place where Hoa took many pictures of scenic landscapes. (THAT)
It was
.
Đáp án :
It was
.
23.
Kiến thức: Câu chẻ
Giải thích:
Cấu trúc câu chẻ: It + tobe + đối tượng nhấn mạnh + that + S + V.
Ha Long Bay was the place where Hoa took many pictures of scenic landscapes.
(Vịnh Hạ Long là nơi Hoa chụp rất nhiều bức ảnh phong cảnh đẹp.)
Đáp án: It was in Ha Long Bay that Hoa took many pictures of scenic landscapes.
(Ở Vịnh Hạ Long, Hoa đã chụp rất nhiều bức ảnh phong cảnh đẹp.)
24. Tuan failed the biology exam because he didn’t revise it carefully. (RESULT)
Tuan failed the biology exam as
.
Đáp án :
Tuan failed the biology exam as
.
24.
Kiến thức: Mệnh đề nguyên nhân – kết quả
Giải thích:
Cấu trúc viết câu từ “because” (do) sang “as a result of” (do):
S + V + because + S + V.
=> S + V + as a result of + (not) + V-ing.
Tuan failed the biology exam because he didn’t revise it carefully.
(Tuấn thi trượt môn sinh học vì không ôn tập cẩn thận.)
Đáp án: Tuan failed the biology exam as a result of not revising it carefully.
(Tuấn thi trượt môn sinh học do không ôn tập cẩn thận.)
25. As a leader of the football club, Nam gets on well with his teammates. (RELATIONSHIP)
As a leader of the football club, Nam
.
Đáp án :
As a leader of the football club, Nam
.
25.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
“get on well with” (hòa hợp với) = “have a good relationship with” (có mối quan hệ tốt với)
Cấu trúc viết câu thì hiện tại đơn với động từ thường chủ ngữ số ít: S + Vs/es.
As a leader of the football club, Nam gets on well with his teammates.
(Với tư cách là lãnh đạo câu lạc bộ bóng đá, Nam hòa đồng với các đồng đội.)
Đáp án: As a leader of the football club, Nam has a good relationship with his teammates.
(Với tư cách là đội trưởng câu lạc bộ bóng đá, Nam có mối quan hệ tốt với các đồng đội.)
Các bài tập cùng chuyên đề