Đề bài

Complete the reading passage. Write ONE suitable word in each blank.

Viet Nam is one of the nations endowed with a rich and diversified marine ecosystem with a variety of aquatic species. Along with the rapid development of sea tourism, many Vietnamese coastal and provincial authorities are (16) ___________ efforts to ensure the sustainable conservation of marine environment. For example, Nha Trang Bay Marine Reserve in Khanh Hoa and the Nui Chua National Park in Ninh Thuan are the ideal destinations that have the centres for the rescue and protection of sea turtles in their nesting and (17) ___________  season, contributing to preventing the decrease in their populations derived from destructive fishing activities and illegal captivity. Besides, Phu Quoc Island in Kien Giang is (18) ___________  to 500 hectares of coral reef, which have been worsening on account (19) ___________  the booming tourist industry. To alleviate the negative impacts, marine experts have taken urgent methods like coral transplantation in swathes of sea encompassing the island. Briefly, these conservation activities, in company with orientated appropriate tourism policies, (20) ___________ keys to maintaining healthy ecosystems in marine protected areas.  

Along with the rapid development of sea tourism, many Vietnamese coastal and provincial authorities are (16)

efforts to ensure the sustainable conservation of marine environment.

Đáp án :

Along with the rapid development of sea tourism, many Vietnamese coastal and provincial authorities are (16)

efforts to ensure the sustainable conservation of marine environment.

Phương pháp giải

Kiến thức: Đọc hiểu – Điền từ

16.

Cụm từ “make effort to”: nỗ lực để

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang diễn ra chủ ngữ số nhiều: S + are + V-ing.

many Vietnamese coastal and provincial authorities are making efforts to ensure the sustainable conservation of marine environment.

(Nhiều chính quyền tỉnh và ven biển Việt Nam đang nỗ lực đảm bảo bảo tồn bền vững môi trường biển.)

Đáp án: making

For example, Nha Trang Bay Marine Reserve in Khanh Hoa and the Nui Chua National Park in Ninh Thuan are the ideal destinations that have the centres for the rescue and protection of sea turtles in their nesting and (17)

season, contributing to preventing the decrease in their populations derived from destructive fishing activities and illegal captivity.

Đáp án :

For example, Nha Trang Bay Marine Reserve in Khanh Hoa and the Nui Chua National Park in Ninh Thuan are the ideal destinations that have the centres for the rescue and protection of sea turtles in their nesting and (17)

season, contributing to preventing the decrease in their populations derived from destructive fishing activities and illegal captivity.

17.

Trước danh từ “season” (mùa) cần một danh từ tạo thành danh từ ghép có nghĩa.

“breeding season”: mùa sinh sản

Nha Trang Bay Marine Reserve in Khanh Hoa and the Nui Chua National Park in Ninh Thuan are the ideal destinations that have the centres for the rescue and protection of sea turtles in their nesting and breeding season,

(Khu bảo tồn biển vịnh Nha Trang ở Khánh Hòa và Vườn quốc gia Núi Chúa ở Ninh Thuận là những điểm đến lý tưởng khi có các trung tâm cứu hộ, bảo vệ rùa biển trong mùa làm tổ và sinh sản của chúng.)

Đáp án: breeding

Besides, Phu Quoc Island in Kien Giang is (18)

to 500 hectares of coral reef,

Đáp án :

Besides, Phu Quoc Island in Kien Giang is (18)

to 500 hectares of coral reef,

18.

Sau động từ tobe cần một danh từ.

“tobe home to”: là nhà của

Phu Quoc Island in Kien Giang is home to 500 hectares of coral reef,

(Đảo Phú Quốc ở Kiên Giang là nơi có rạn san hô rộng 500 ha,)

Đáp án: home

which have been worsening on account (19)

the booming tourist industry.

Đáp án :

which have been worsening on account (19)

the booming tourist industry.

19.

Cụm từ “account of”: bởi vì

Phu Quoc Island in Kien Giang is home to 500 hectares of coral reef, which have been worsening on account of the booming tourist industry.

(Đảo Phú Quốc ở Kiên Giang là nơi có 500 ha rạn san hô đang ngày càng xấu đi do ngành du lịch bùng nổ.)

Đáp án: of

Briefly, these conservation activities, in company with orientated appropriate tourism policies, (20)

keys to maintaining healthy ecosystems in marine protected areas.

Đáp án :

Briefly, these conservation activities, in company with orientated appropriate tourism policies, (20)

keys to maintaining healthy ecosystems in marine protected areas.

20.

Cả câu đang thiếu động từ nên cần gắn thêm động từ tobe vào để câu trọn vẹn về mặt ngữ nghĩa.

Cấu trúc thì hiện tại đơn chủ ngữ số nhiều “activities” (các hoạt động): S + are.

these conservation activities, in company with orientated appropriate tourism policies, are keys to maintaining healthy ecosystems in marine protected areas.  

(Các hoạt động bảo tồn này, cùng với các chính sách du lịch phù hợp được định hướng, là chìa khóa để duy trì hệ sinh thái lành mạnh ở các khu bảo tồn biển.)

Đáp án: are

Các bài tập cùng chuyên đề