Đề bài

Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài là \(\frac{1}{5}\) m, chiều rộng là \(\frac{1}{6}\)m. Chia tấm bìa đó ra làm 3 phần bằng nhau. Tính diện tích của mỗi phần.

Phương pháp giải :

Diện tích của tấm bìa hình chữ nhật = Chiều dài x Chiều rộng

Diện tích của mỗi phần là: Diện tích tấm bìa : 3

Lời giải chi tiết :

Diện tích của tấm bìa là:

\(\frac{1}{5}\) x \(\frac{1}{6}\)= \(\frac{1}{{30}}\) (m²)

Diện tích của mỗi phần là:

\(\frac{1}{{30}}\) : 3 = \(\frac{1}{{90}}\) (m²)

Đáp số: \(\frac{1}{{90}}\) m²

Quảng cáo

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Tính

a) \(\frac{3}{{34}} + \frac{4}{{17}}\)

b) \(\frac{7}{{12}} \times \frac{4}{3}\)

c) \(\frac{5}{9} - \frac{2}{5}\)

d) \(\frac{7}{{13}}:2\)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Tìm giá trị của ? biết rằng:

a) (? + 686) x 14 = 13 146

b) ? x 34 – 1 995 = 71 581

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Hiền có một cuốn sách. Hiền tính nếu mỗi ngày đọc 10 trang thì trong 4 tuần sẽ đọc xong cuốn sách đó. Vậy nếu mỗi ngày Hiền đọc thêm 4 trang sách nữa thì sẽ đọc xong cuốn sách đó trong thời gian là:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tính bằng cách thuận tiện:

a) \(\frac{1}{2} \times \frac{{12}}{{13}} + \frac{1}{3} \times \frac{{12}}{{13}} + \frac{1}{4} \times \frac{{12}}{{13}}\)

b) \(\frac{{1717}}{{3636}} \times \frac{{181818}}{{343434}}\)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Đã tô màu \(\frac{5}{8}\) hình nào dưới đây?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Phân số nào không bằng phân số \(\frac{{15}}{{27}}\)?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cô Hoa nhập về cửa hàng 7 tạ vải thiều đựng trong 35 thùng như nhau. Cô đã bán được 18 thùng vải thiều. Vậy khối lượng vải thiều cô Hoa còn lại là:

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Có bao nhiêu hình bình hành trong hình dưới đây:

Xem lời giải >>
Bài 9 :

An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Hùng có số viên bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Hỏi Hùng có bao nhiêu viên bi ?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Một sân trường có chiều dài 120m, chiều rộng bằng \(\frac{5}{6}\) chiều dài. Tính diện tích của sân trường đó.

Xem lời giải >>