Đề bài

Hai dòng điện không đổi (1) và (2) có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện theo thời gian như Hình 16.2.

Hãy tính điện lượng do dòng điện (1) đi qua tiết diện thẳng của dây trong khoảng thời gian từ t1=2 s đến t2=4 s

Phương pháp giải :

Vận dụng công thức tính điện lượng

Lời giải chi tiết :

Điện lượng do dòng điện (1) đi qua tiết diện thẳng của dây trong khoảng thời gian từ \({t_1} = 2s\)đến \({t_2} = 4s\): \({\rm{\Delta }}{q_1} = {I_1}\left( {{t_2} - {t_1}} \right) = 5.\left( {4 - 2} \right) = 10{\rm{C}}\)

Quảng cáo

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Điện tích của một electron có giá trị bằng bao nhiêu?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Thông thường sau khi sử dụng khăn lông để lau mắt kính ta thấy sẽ có một vài mảnh vụn của lông tơ còn bám lại trên kính, đó là hiện tượng nhiễm điện do

Xem lời giải >>
Bài 3 :

 Đơn vị của cường độ điện trường là

Xem lời giải >>
Bài 4 :

 Những phát biểu nào sau đây là đúng?

(1) Cường độ điện trường do điện tích điểm gây ra tại một điểm phụ thuộc vào độ lớn điện tích thử đặt tại điểm đó.

(2) Vectơ cường độ điện trường tại mỗi điểm cùng chiều với lực tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó.

(3) Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường tại điểm đó.

(4) Các đường sức của cùng một điện trường có thể cắt nhau.

(5) Điện trường do điện tích âm gây ra trong không gian là điện trường đều.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Công của lực điện tác dụng lên một điện tích

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không chính xác?

(1) Công của lực điện bằng độ giảm thế năng điện.

(2) Lực điện thực hiện công dương thì thế năng điện tăng.

(3) Công của lực điện không phụ thuộc vào độ lớn cường độ điện trường.

(4) Công của lực điện khác 0 khi điện tích dịch chuyển giữa hai điểm khác nhau trên một đường vuông góc với đường sức điện của điện trường đều.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

 Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

 Ghép nối tiếp hai tụ điện có điện dung lần lượt là C1 và C2 (với C1>C2) thành một bộ tụ có điện dung C. Sắp xếp đúng là

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Năng lượng của tụ điện được xác định bởi công nào nào sau đây?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Trong các thiết bị sau, thiết bị nào không sử dụng tụ điện?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Một proton và một electron đang bay theo phương ngang, cùng vận tốc dọc theo hướng từ tây sang đông tương ứng với hai dòng điện

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Quả cầu kim loại A tích điện dương, quả cầu kim loại B tích điện âm. Nối hai quả cầu bằng một dây đồng thì sẽ có

Xem lời giải >>
Bài 13 :

 Hai pin giống nhau ghép song song với nhau thành bộ thì

Xem lời giải >>
Bài 14 :

 Một pin sau một thời gian đem sử dụng thì

Xem lời giải >>
Bài 15 :

 So sánh đèn sợi đốt và điện trở nhiệt thuận. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

 Điện trở của một đèn sợi đốt tăng theo nhiệt độ vì

Xem lời giải >>
Bài 17 :

 Đặt hiệu điện thế 12 V vào hai đầu đoạn mạch. Năng lượng điện mà đoạn mạch đã tiêu thụ khi có điện lượng 150 C chuyển qua mạch bằng

Xem lời giải >>
Bài 18 :

 Đặt một hiệu điện thế không đổi vào hai đầu một biến trở R. Điều chỉnh giá trị R và đo công suất toả nhiệt P trên biến trở. Chọn phát biểu đúng.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Hai điện tích điểm có giá trị điện tích lần lượt là +3,0μC  và −5,0μC được đặt tại hai điểm M và N trong chân không. Khoảng cách giữa M và N là 0,2 m. Gọi P là điểm mà cường độ điện trường tổng hợp tại đó bằng 0. Hãy xác định MP

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Một hạt bụi mang điện tích q=1μC có khối lượng m đang nằm cân bằng trong một điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng nằm ngang, tích điện trái dấu và cách nhau 1,5 cm. Khi đó các đường sức điện hướng theo phương thẳng đứng. Biết hiệu điện thế giữa hai bản là 100 V, lấy g=9,8 m/s2. Xác định khối lượng của hạt bụi theo đơn vị gam?

Xem lời giải >>