Circle A, B, C or D for each gap in the following sentences.
A(n) __________ is a violent tropical storm with very strong wind.
snowstorm
earthquake
volcano
typhoon
Đáp án : D
Kiến thức: Từ vựng
snowstorm (n): bão tuyết
earthquake (n): động đất
volcano (n): núi lửa
typhoon (n): bão
A typhoon is a violent tropical storm with very strong wind.
(Bão là một cơn bão nhiệt đới dữ dội với sức gió rất mạnh.)
Chọn D
During __________, shopping centres attract a lot of customers.
open hours
sales
office hours
flood
Đáp án : B
Kiến thức: Từ vựng
open hours (n): giờ mở cửa
sales (n): đợt giảm giá
office hours (n): giờ văn phòng
flood (n): lũ
During sales, shopping centres attract a lot of customers.
(Trong đợt giảm giá, các trung tâm mua sắm thu hút rất nhiều khách hàng.)
Chọn B
There are mainly two __________ of water pollution: man-made and natural.
ways
causes
reasons
results
Đáp án : B
Kiến thức: Từ vựng
ways (n): cách thức
causes (n): nguyên nhân
reasons (n): lý do
results (n): kết quả
There are mainly two causes of water pollution: man-made and natural.
(Chủ yếu có hai nguyên nhân gây ô nhiễm nước: do con người tạo ra và tự nhiên.)
Chọn B
We use face __________ systems to identify people in photos, videos, and in real time.
identification
recogntion
reminder
confirmation
Đáp án : B
Kiến thức: Từ vựng
identification (n): sự xác minh
recogntion (n): nhận dạng
reminder (n): nhắc nhở
confirmation (n): sự xác nhận
We use face recogntion systems to identify people in photos, videos, and in real time
(Chúng tôi sử dụng hệ thống nhận dạng khuôn mặt để nhận dạng mọi người trong ảnh, video và trong thời gian thực)
Chọn B
They did a series of laboratory __________ on human sleep patterns in 1960s.
experiments
assignments
examinations
discoveries
Đáp án : A
Kiến thức: Từ vựng
experiments (n): thí nghiệm
assignments (n): bài tập
examinations (n): bài kiểm tra
discoveries (n): khám phá
They did a series of laboratory experiments on human sleep patterns in 1960s.
(Họ đã thực hiện một loạt thí nghiệm trong phòng thí nghiệm về kiểu ngủ của con người vào những năm 1960.)
Chọn A
It is __________ easier to prevent harm to the environment than to repair it.
always
never
sometimes
rarely
Đáp án : A
Kiến thức: Trạng từ tần suất
always (adv): luôn luôn
never (adv): không bao giờ
sometimes (adv): thỉnh thoảng
rarely (adv): hiếm khi
It is always easier to prevent harm to the environment than to repair it.
(Việc ngăn ngừa tác hại đến môi trường luôn dễ dàng hơn là sửa chữa nó.)
Chọn A
I had no idea about the dangers of tsunamis __________ saw the film.
as soon as
while
when
till
Đáp án : D
Kiến thức: Trạng từ thời gian
as soon as: ngay khi
while: trong khi
when: khi
till: cho đến khi
I had no idea about the dangers of tsunamis till I saw the film.
(Tôi không biết gì về sự nguy hiểm của sóng thần cho đến khi xem bộ phim.)
Chọn D
We watched a __________ broadcast of the president’s speech.
live
living
liveable
alive
Đáp án : A
Kiến thức: Từ vựng – từ loại
live (adj): trực tiếp
living (v): sống
liveable (adj): có thể sống được
alive (adj): còn sống
We watched a live broadcast of the president’s speech.
(Chúng tôi đã xem buổi phát sóng trực tiếp bài phát biểu của tổng thống.)
Chọn A
I think we will find another habitable planet __________ 15 years.
on
for
by
in
Đáp án : D
Kiến thức: Giới từ
on: trên
for: cho
by: trước
in + khoảng thời gian: trong
I think we will find another habitable planet in 15 years.
(Tôi nghĩ chúng ta sẽ tìm thấy một hành tinh khác có thể sinh sống được sau 15 năm nữa.)
Chọn D
The teacher __________ me that I should spend more time studying science subjects.
said
told
asked
spoke
Đáp án : B
Kiến thức: Từ vựng
said + to: nói với ai
told + O: nói với ai
asked + O: yêu cầu ai
spoke + to O: nói với
The teacher told me that I should spend more time studying science subjects.
(Giáo viên nói với tôi rằng tôi nên dành nhiều thời gian hơn để học các môn khoa học.)
Chọn B
Các bài tập cùng chuyên đề