Choose the best answer for each question.
The race began at 16:00 and the last cyclist _________ at exactly 17:08.
finishes
finish
finished
finishing
Đáp án : C
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
“and” (và) nối hai động từ cùng thì với nhau.
Trước “and” có động từ “began” (bắt đầu) ở dạng quá khứ đơn V2/ed nên vị trí trống cũng cần một động từ ỏ dạng V2/ed.
The race began at 16:00 and the last cyclist finished at exactly 17:08.
(Cuộc đua bắt đầu lúc 16:00 và tay đua cuối cùng về đích đúng 17:08.)
Chọn C
Wow! This coffee is extremely _________. Could you pass the sugar, please?
sour
bitter
sweet
stale
Đáp án : B
Kiến thức: Từ vựng
sour (adj): chua
bitter (adj): đắng
sweet (adj): ngọt
stale (adj): cũ
Wow! This coffee is extremely bitter. Could you pass the sugar, please?
(Ồ! Cà phê này cực kỳ đắng. Bạn có thể đưa đường được không?)
Chọn B
Linh and Rebecca haven't got a smoke alarm, _________ they?
do
have
don’t
haven't
Đáp án : B
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Cách làm câu hỏi đuôi: phủ định động từ chính + S?
haven’t => have
Linh and Rebecca haven't got a smoke alarm, have they?
(Linh và Rebecca không có chuông báo khói phải không?)
Chọn B
In their efforts to promote economic development, the organization focused on providing a helping _________ to poor children in remote areas of Bắc Giang.
hand
foot
wrist
head
Đáp án : A
Kiến thức: Thành ngữ
hand (n): tay
foot (n): bàn chân
wrist (n): cổ tay
head (n): đầu
In their efforts to promote economic development, the organization focused on providing a helping hand to poor children in remote areas of Bắc Giang.
(Trong nỗ lực thúc đẩy phát triển kinh tế, tổ chức tập trung vào việc giúp đỡ trẻ em nghèo ở vùng sâu vùng xa Bắc Giang.)
Chọn A
Where are Frank and John today? _____ them are absent.
Neither
All
None
Both of
Đáp án : D
Kiến thức: Từ vựng
Neither: không có cái nào
All: tất cả
None: không
Both of: cả hai
Sau vị trí trống có tân ngữ “them” nên cần dùng mạo từ “of” theo sau lượng từ.
Where are Frank and John today? Both of them are absent.
(Hôm nay Frank và John ở đâu? Cả hai đều vắng mặt.)
Chọn D
'Gangnam Style' by Psy _________ more than 2 billion times since it was posted.
was watched
will be watched
has been watched
is watched
Đáp án : C
Kiến thức: Câu bị động thì hiện tại hoàn thành
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành “since” (kể từ khi) => Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành ở dạng khẳng định thể bị động chủ ngữ số ít có dạng: S + has + been + V3/ed.
'Gangnam Style' by Psy has been watched more than 2 billion times since it was posted.
('Gangnam Style' của Psy đã được xem hơn 2 tỷ lần kể từ khi nó được đăng.)
Chọn C
In the future, more green spaces will be built in the Sahara desert to create more _________ areas.
lively
live
living
liveable
Đáp án : D
Kiến thức: Từ loại
lively (adj): sống động
live (v): sống
living (v-ing): sống
liveable (adj): đáng sống
Trước danh từ “ares” (khu vực) cần một tính từ.
In the future, more green spaces will be built in the Sahara Desert to create more liveable areas.
(Trong tương lai, nhiều không gian xanh hơn sẽ được xây dựng trên sa mạc Sahara để tạo ra nhiều khu vực đáng sống hơn.)
Chọn D
Harry's dog was chasing the neighbour's cat when it hurt _________ on the fence.
himself
itself
myself
herself
Đáp án : B
Kiến thức: Đại từ phản thân
himself: chính anh ấy
itself: chính nó
myself: chính tôi
herself: chính cô ấy
Harry's dog was chasing the neighbour's cat when it hurt itself on the fence.
(Con chó của Harry đang đuổi theo con mèo nhà hàng xóm thì nó bị thương trên hàng rào.)
Chọn B
In order to study for the IELTS test and the university entrance exam, Lan has to be very good at time _________.
manager
management
manage
managing
Đáp án : B
Kiến thức: Từ vựng
manager (n): người quản lý
management (n): quản lý
manage (v): quản lý
managing (v-ing): quản lý
Sau danh từ “time” (thời gian) cần một danh từ để tạo thành danh từ ghép.
In order to study for the IELTS test and the university entrance exam, Lan has to be very good at time management.
(Để ôn thi IELTS và thi vào đại học, Lan phải quản lý thời gian rất tốt.)
Chọn B
That might be our taxi. ____________
We certainly didn't order room service 5 times.
I ordered it for ten o'clock and it's five to ten now.
It was definitely number 321.
I think I recognise it from the picture on the website.
Đáp án : B
Kiến thức: Chức năng giao tiếp
A. We certainly didn't order room service 5 times.
(Chúng tôi chắc chắn đã không yêu cầu dịch vụ phòng 5 lần.)
B. I ordered it for ten o'clock and it's five to ten now.
(Tôi đặt lúc mười giờ và bây giờ là năm giờ kém mười.)
C. It was definitely number 321.
(Chắc chắn đó là số 321.)
D. I think I recognise it from the picture on the website.
(Tôi nghĩ tôi nhận ra nó từ hình ảnh trên trang web.)
That might be our taxi. I ordered it for ten o'clock and it's five to ten now.
(Đó có thể là taxi của chúng tôi. Tôi đặt lúc mười giờ và bây giờ đã là năm giờ kém mười rồi.)
Chọn B
Các bài tập cùng chuyên đề