Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to each of the following questions.
He brought his car to the garage to check the engine.
His car engine is checked by somebody.
The car engine had to be checked at the garage.
He had his car engine checked at the garage.
He got a mechanic at the garage check his car.
Đáp án : C
Kiến thức: Cấu trúc sai khiến/ nhờ vả
A. His car engine is checked by somebody. => sai thì “is”
(Động cơ ô tô của anh ấy được ai đó kiểm tra.)
B. The car engine had to be checked at the garage. => sai dạng động từ “had to”
(Động cơ ô tô phải được kiểm tra tại gara.)
C. He had his car engine checked at the garage.
(Anh ấy đã kiểm tra động cơ ô tô của mình ở gara.)
D. He got a mechanic at the garage check his car. => get + người + To Vo
(Anh ấy nhờ một thợ cơ khí ở gara kiểm tra xe của anh ấy.)
Cấu trúc nhờ vả với “have” ở thì quá khứ đơn dạng bị động: S + had + vật + V3/ed.
Cấu trúc nhờ vả với “got” ở thì quá khứ đơn dạng bị động: S + got + người + TO Vo (nguyên thể).
He brought his car to the garage to check the engine.
(Anh mang xe đến gara để kiểm tra động cơ.)
=> He had his car engine checked at the garage.
(Anh ấy đã kiểm tra động cơ ô tô ở gara.)
Chọn C
Jack can’t stand listening to rap music.
Jack would rather listen to rap music than other genres.
Rap music is not Jack’s cup of tea.
Jack doesn’t mind listening to rap music.
Jack has always been a fan of rap music.
Đáp án : B
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
A. Jack would rather listen to rap music than other genres.
(Jack thích nghe nhạc rap hơn các thể loại khác.)
B. Rap music is not Jack’s cup of tea.
(Nhạc rap không phải sở thích của Jack.)
C. Jack doesn’t mind listening to rap music.
(Jack không ngại nghe nhạc rap.)
D. Jack has always been a fan of rap music.
(Jack luôn là một fan hâm mộ của nhạc rap.)
Jack can’t stand listening to rap music.
(Jack không thể chịu nổi việc nghe nhạc rap.)
=> Rap music is not Jack’s cup of tea.
(Nhạc rap không phải sở thích của Jack.)
Chọn B
By the time the police got to the scene, the thief had stolen the car.
The car had been stolen before the police arrived at the scene.
The thief got away as soon as the police arrived at the scene.
If the police were faster, they could have caught the thief.
The car was stolen before the police had arrived at the scene.
Đáp án : A
Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ hoàn thành
A. The car had been stolen before the police arrived at the scene.
(Chiếc xe đã bị đánh cắp trước khi cảnh sát đến hiện trường.)
B. The thief got away as soon as the police arrived at the scene.
(Tên trộm đã bỏ trốn ngay khi cảnh sát đến hiện trường.)
C. If the police were faster, they could have caught the thief.
(Nếu cảnh sát nhanh hơn thì họ đã có thể bắt được tên trộm.)
D. The car was stolen before the police had arrived at the scene.
(Chiếc xe đã bị đánh cắp trước khi cảnh sát đến hiện trường.)
Cấu trúc viết câu nối hai hành động trước sau trong quá khứ nối với nhau bằng “before” (trước khi): S + had V3/ed + before + S + V2/ed.
By the time the police got to the scene, the thief had stolen the car.
(Khi cảnh sát đến hiện trường, tên trộm đã lấy trộm chiếc xe.)
=> The car had been stolen before the police arrived at the scene.
(Chiếc xe đã bị đánh cắp trước khi cảnh sát đến hiện trường.)
Chọn A
Các bài tập cùng chuyên đề