Phương trình nhiệt hoá học nào sau đây ứng với sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng sau:
Cl2O (g) + 3F2O (g) → 2ClF3 (g) + 2O2 (g) \({\Delta _r}H_{298}^0\) = -394,10 kJ
Cl2O (g) + 3F2O(g) → 2ClF3 (g) + 2O2 (g) \({\Delta _r}H_{298}^0\) = +394,10 kJ
2ClF3 (g) + 2O2 (g) → Cl2O (g) + 3F2O (g) \({\Delta _r}H_{298}^0\) = +394,10 kJ
2ClF3 (g) + 2O2 (g) → Cl2O (g) + 3F2O (g) \({\Delta _r}H_{298}^0\) = -394,10 kJ
Dựa vào sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy
Chất tham gia: ClF3(g) và O2(g)
Chất sản phẩm: Cl2O(g) và F2O(g)
Biến thiên enthalpy của phản ứng là: \({\Delta _r}H_{298}^0\) = +394,10 kJ
=>2ClF3 (g) + 2O2 (g) → Cl2O (g) + 3F2O (g) \({\Delta _r}H_{298}^0\) = +394,10 kJ
Đáp án : C
Các bài tập cùng chuyên đề
Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với hydrochloric acid?
Cho 5 gam kẽm viên vào cốc đựng 50 ml dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường (25oC).
Trường hợp nào tốc độ phản ứng không đổi ?
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
Phản ứng chuyển hoá giữa hai dạng đơn chất của phosphorus (P):
P(s, đỏ) \( \to \)P (s, trắng) \({\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}}\) = 17,6 kJ
Điều này chứng tỏ phản ứng:
Cho 5,6 gam kim loại sắt vào dung dịch hydrochloric acid, sau phản ứng thu được V lít khí ở đkc. Giá trị của V là:
Từ HF đến HI, tính acid của các dung dịch hydrogen halide biến đổi như thế nào?
Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện chuẩn ?
Vì sao khi nung vôi, người ta phải xếp đá vôi lẫn với than trong lò?
Tốc độ phản ứng là
Cho biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:
CO(g) + 1/2O2(g) → CO2(g) \({\Delta _r}H_{298}^0 = - 283,0kJ\)
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2 là -393,5 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của CO là
Cho các yếu tố: nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt tiếp xúc, chất xúc tác, nồng độ. Có bao nhiêu yếu tố có thể ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng?
Trong các phản ứng hoá học, để chuyển thành anion, nguyên tử của các nguyên tố halogen đã nhận hay nhường bao nhiêu electron?
Hóa chất nào sau đây thường dùng để nhận biết I2?
Một phản ứng có hệ số nhiệt độ Van’t Hoff là γ = 3. Khi nhiệt độ tăng 10oC, tốc độ của phản ứng trên sẽ
Cho phản ứng: 2SO2(g) + O2(g) 2SO3(g). Nồng độ của sulfur dioxide tăng 2 lần và oxygen tăng 3 lần thì tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần?
Hệ số nhiệt độ của tốc độ phản ứng bằng 3,5. Ở 150C tốc độ phản ứng này bằng 0,2 s-1. Tính tốc độ phản ứng ở 400C.
Viết 1 phương trình phản ứng chứng tỏ Cl- có tính khử.
Từ MnO2, HClđặc, Fe hãy viết các phương trình phản ứng điều chế Cl2, FeCl2 và FeCl3.