Thuỷ tinh vốn cứng, trơn và khá trơ về mặt hoá học nênviệc chạm khắc là điều không đơn giản. Muốn khắc cáchoa văn, cần phủ lên bề mặt thuỷ tinh một lớp paraffin, thực hiện chạm khắc các hoa văn lên lớp paraffin, để phầnthuỷ tinh cần khắc lộ ra. Nhỏ dung dịch hydrofluoric acid hoặc hỗn hợp CaF2 và H2SO4 đặc lên lớp paraffin đó, phầnthuỷtinh cần chạm khắc sẽ bị ăn mòn, tạo nên những hoavăn trên vật dụng cần trang trí.
a) HF là là acid mạnh và có tính chất đặc biệt là ăn mòn thuỷ tinh.
b) Phương trình hoá học của phản ứng ăn mòn thủy tinh là: 4HF + SiO2 \( \to \) SiF4 + 2H2O
c) Để bảo quản hydrofluoric acid, người ta chứa trong bình bằng nhựa.
d) Tất cả các hydrohalic acid đều có khả năng ăn mòn thủy tinh.
a) HF là là acid mạnh và có tính chất đặc biệt là ăn mòn thuỷ tinh.
b) Phương trình hoá học của phản ứng ăn mòn thủy tinh là: 4HF + SiO2 \( \to \) SiF4 + 2H2O
c) Để bảo quản hydrofluoric acid, người ta chứa trong bình bằng nhựa.
d) Tất cả các hydrohalic acid đều có khả năng ăn mòn thủy tinh.
a) sai, HF là acid yếu
b) đúng
c) đúng
d) sai, chỉ có HF có khả năng ăn mòn thủy tinh
Các bài tập cùng chuyên đề
Cho phản ứng: 2SO2(g) + O2(g) \( \to \) 2SO3(g). Nồng độ của sulfur dioxide tăng 2 lần và oxygen tăng 3 lần thì tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần?
Hệ số nhiệt độ của tốc độ phản ứng bằng 3,5. Ở 150C tốc độ phản ứng này bằng 0,2 s-1. Tính tốc độ phản ứng ở 400C.
Khi tăng nhiệt độ lên 100C, tốc độ của phản ứng tăng lên 3 lần. Để tốc độ của phản ứng đó (đang tiến hành ở 400C) tăng lên 27 lần thì cần phải thực hiện ở nhiệt độ bao nhiêu?
Làm muối là nghề phổ biến tại nhiều vùng ven biển Việt Nam. Một hộ gia đình tiến hành làm muối trên ruộng muối chứa 200 000 L nước biển. Giả thiết 1 L nước biển có chứa 30g NaCl và hiệu suất quá trình làm muối thành phẩm đạt 60%. Khối lượng muối hộ gia đình thu được là bao nhiêu? (kg)
Dẫn khí chlorine (dư) vào 200 gam dung dịch potassium bromide. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng muối tạo thành nhỏ hơn khối lượng muối ban đầu là 4,45 gam. Tính nồng độ phần trăm potassium bromide trong dung dịch ban đầu.
Cho phản ứng: aCu + bHNO3 → cCu(NO3)2 + dNO + eH2O
Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, đơn giản nhất. Tổng (a + b) bằng:
Phản ứng chuyển hoá giữa hai dạng đơn chất của phosphorus (P):
P(s, đỏ) \( \to \)P (s, trắng) \({\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}}\) = 17,6 kJ
Điều này chứng tỏ phản ứng:
Trong các trường hợp dưới đây, nếu lượng Fe trong các thí nghiệm đều được lấy bằng nhau thì trường hợp nào tốc độ phản ứng lớn nhất?
Dùng không khí nén thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang), yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng là