Choose the best answer.
__________ will present my idea to the company tomorrow.
mine
my
me
I
Đáp án : D
Kiến thức: Đại từ nhân xưng
mine: (ai/ cái gì) của tôi => đại từ sở hữu, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ
my: của tôi => tính từ sở hữu, đứng trước danh từ
me: tôi => tân ngữ, đứng sau động từ
I: tôi => chủ ngữ, đứng trước động từ
Trước “will” là động từ cần một chủ ngữ nên chọn “I”
I will present my idea to the company tomorrow.
(Tôi sẽ trình bày ý tưởng của mình với công ty vào ngày mai.)
Chọn D
This isn‘t your chair. It’s ________________.
my
me
I
mine
Đáp án : D
Kiến thức: Đại từ nhân xưng
my: của tôi => tính từ sở hữu, đứng trước danh từ
me: tôi => tân ngữ, đứng sau động từ
I: tôi => chủ ngữ, đứng trước động từ
mine: (ai/ cái gì) của tôi => đại từ sở hữu, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ
Sau động từ “isn’t” cần một tân ngữ. Câu trước đề cập đến “your chairs” nên câu sau dùng “mine” ( = my chairs).
This isn’t your chair. It’s mine.
(Đây không phải là ghế của bạn. Nó là của tôi.)
In team sports, the two teams ________ against each other in order to get the better score.
do
make
are
compete
Đáp án : D
Kiến thức: Từ vựng
do (v): làm
make (v): làm
are (v): thì, là, ở
compete (v): thi đấu
In team sports, the two teams compete against each other in order to get the better score.
(Trong các môn thể thao đồng đội, hai đội thi đấu với nhau để giành điểm số cao hơn.)
Chọn D
I want to find _________ key. I can not go home without it.
me
my
I
mine
Đáp án : B
Kiến thức: Đại từ nhân xưng
me: tôi => tân ngữ, đứng sau động từ
my: của tôi => tính từ sở hữu, đứng trước danh từ
I: tôi => chủ ngữ, đứng trước động từ
mine: (ai/ cái gì) của tôi => đại từ sở hữu, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ
Trước “key” (chìa khóa) là danh từ cần một tính từ sở hữu nên chọn “my”.
I want to find my key. I cannot go home without it.
(Tôi muốn tìm chìa khóa của tôi. Tôi không thể về nhà mà không có nó.)
Chọn B
I often practise ___________ in the gym four times a week.
boxing
fishing
driving
scuba diving
Đáp án : A
Kiến thức: Từ vựng
boxing (n): quyền anh
fishing (n): câu cá
driving (n): lái xe
scuba diving (n): lặn
I often practise boxing in the gym four times a week.
(Tôi thường tập quyền anh trong phòng tập bốn lần một tuần.)
Chọn A
I’d like to watch motor racing because it is very _________.
frightening
exciting
excited
boring
Đáp án : B
Kiến thức: Từ vựng
frightening (adj): đáng sợ
exciting (adj): thú vị (mô tả bản chất của đối tượng)
excited (adj): thú vị (mô tả cảm xúc của đối tượng bị tác động)
boring (adj): chán
Đối tượng trong câu là “it” nên cần dùng “exciting”.
I’d like to watch motor racing because it is very exciting.
(Tôi muốn xem đua xe vì nó rất thú vị.)
Chọn B
She was totally____________after finishing her performance.
exhausted
fantastic
exciting
stressful
Đáp án : A
Kiến thức: Từ vựng
exhausted (adj): kiệt sức
fantastic (adj): tuyệt vời
exciting (adj): hào hứng
stressful (adj): căng thẳng
Chủ ngữ trong câu là “she” nên cần một tính từ đuôi “ed”
She was totally exhausted after finishing her performance.
(Cô ấy đã hoàn toàn kiệt sức sau khi kết thúc phần biểu diễn của mình.)
Chọn A
________ do you go to school? – I go to school 6 days a week.
How often
How
What
Why
Đáp án : A
Kiến thức: Từ để hỏi
How often: hỏi tần suất
How: như thế nào
What: cái gì
Why: tại sao
How often do you go to school? – I go to school 6 days a week.
(Bạn đi học bao lâu một lần? – Tôi đi học 6 ngày một tuần.)
Chọn A
I like listening to music, ___________ my sister likes reading books.
because
but
or
and
Đáp án : B
Kiến thức: Liên từ
because: vì
but: nhưng
or: hoặc
and: và
I like listening to music, but my sister likes reading books.
(Tôi thích nghe nhạc, nhưng em gái tôi thích đọc sách.)
Chọn B
Tom ________ to the zoo last Sunday.
go
goes
went
gone
Đáp án : C
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Dấu hiệu nhận biết: “last Monday” (Chủ nhật tuần trước) => công thức thì quá khứ đơn ở dạng khẳng định của động từ thường: S + V2/ed
Tom went to the zoo last Sunday.
(Tom đã đi đến sở thú chủ nhật tuần trước.)
Chọn C
Các bài tập cùng chuyên đề