TUYENSINH247 ĐỒNG GIÁ 299K TOÀN BỘ KHOÁ HỌC TỪ LỚP 1-LỚP 12

TẶNG KHOÁ ĐỀ THI HK2 TỚI 599K

Chỉ còn 1 ngày
Xem chi tiết
Đề bài

Combine two sentences to make a complete sentence using and, but or so.

36. My sister can play volleyball well. She can’t swim.

______

.

Đáp án :

My sister can play volleyball well, but she can’t swim

.

Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ “but”

36.

Cấu trúc câu cơ bản: S + V + but + S + V: … nhưng … (chỉ ý đối lập)

My sister can play volleyball well. She can’t swim.

(Em gái tôi có thể chơi bóng chuyền giỏi. Em ấy không biết bơi.)

Đáp án: My sister can play volleyball well, but she can’t swim.

(Em gái tôi có thể chơi bóng chuyền giỏi nhưng em ấy không biết bơi.)

Xem thêm các câu hỏi cùng đoạn

37. He stayed up late to finish his homework. He was sleepy.

______

.

Đáp án :

He was sleepy, but he stayed up late to finish his homework

.

37.

Cấu trúc câu cơ bản: S + V + but + S + V: … nhưng … (chỉ ý đối lập)

He stayed up late to finish his homework. He was sleepy.

(Anh ta vẫn thức khuya để hoàn thành bài tập. Anh ấy buồn ngủ.)

Đáp án: He was sleepy, but he stayed up late to finish his homework.

(Anh ấy buồn ngủ nhưng anh ta vẫn thức khuya để hoàn thành bài tập.)

38. Mary loves coffee. She goes to that coffee shop every weekend.

______

.

Đáp án :

Mary loves coffee, so she goes to that coffee shop every weekend

.

Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ “so”

38.

Cấu trúc câu cơ bản: S + V, + so + S + V: … vì vậy … (chỉ kết quả)

Mary loves coffee. She goes to that coffee shop every weekend.

(Mary rất thích cà phê. Cuối tuần nào cô ấy cũng đến quán cà phê đó.)

Đáp án: Mary loves coffee, so she goes to that coffee shop every weekend.

(Mary rất thích cà phê nên cuối tuần nào cô ấy cũng đến quán cà phê đó.)

Xem phương pháp giải

and:

but: nhưng

so: vì vậy

Các bài tập cùng chuyên đề