Đề bài

Listen to two students talking about what they will do if they become the presidents of the 3Rs club. Choose the best answer.

Câu 1 :

1. What will be the first thing Mi do if she becomes the president of the club?

 

A.

Talk to her friends happily.

B.

Put a recycling bin in every classroom.

C.

Reuse the bins.

Đáp án : B

Phương pháp giải

Kiến thức: Nghe hiểu

1.

Điều đầu tiên Mi làm nếu trở thành chủ tịch câu lạc bộ là gì?

A. Nói chuyện vui vẻ với bạn bè của cô ấy

B. Đặt thùng rác tái chế trong mỗi lớp học

C. Tái sử dụng các thùng

Thông tin: Mi: If I become the president of the Club, I'll first talk to my friends about putting a recycling bin in every classroom.

(Nếu tôi trở thành chủ tịch của Câu lạc bộ, đầu tiên tôi sẽ nói chuyện với bạn bè của mình về việc đặt thùng rác tái chế trong mỗi lớp học.)

Đáp án B

Câu 2 :

2. What can students do in a book fair?

 

A.

Exchange their books.

B.

Buy new books.

C.

Read others’ books.

Đáp án : A

2.

Học sinh có thể làm gì trong hội sách?

A. trao đổi sách của họ

B. mua sách mới

C. đọc sách của người khác

Thông tin: Mi: Secondly, I'll organise some book fairs. Students can exchange their used books at these fairs.

(Thứ hai, tôi sẽ tổ chức một số hội chợ sách. Học sinh có thể trao đổi sách cũ của mình tại các hội chợ này.)

Đáp án A

Câu 3 :

3. What will Nam do if he becomes the president of the club?

 

A.

Organise book fairs.

B.

Organise uniform fairs. 

C.

Put a recycling bin in every classroom.

Đáp án : B

3.

Nam sẽ làm gì nếu trở thành chủ tịch câu lạc bộ?

A. Tổ chức hội chợ sách

B. Tổ chức hội chợ đồng phục

C. Đặt thùng rác tái chế trong mỗi lớp học

Thông tin: Nam: If I become the president of the Club, I'll encourage students to go to school by bus.

Next, I'll organise some uniform fairs.

(Nếu tôi trở thành chủ tịch của Câu lạc bộ, tôi sẽ khuyến khích học sinh đi học bằng xe buýt.

Tiếp theo, tôi sẽ tổ chức một số hội chợ đồng phục.)

Đáp án B

Câu 4 :

4. What does Nam think about going to school by bus?

 

A.

It’s fun and easy.

B.

It’s easy and helps the environment.

C.

It’s fun and helps the environment.

Đáp án : C

4.

Nam nghĩ gì về việc đi học bằng xe buýt?

A. Việc đó thật thú vị và dễ dàng.

B. Việc đó dễ dàng và giúp ích cho môi trường.

C. Việc đó thú vị và giúp ích cho môi trường.

Thông tin: Nam: It’ll be fun and help the enviroment.

(Việc đó thú vị và còn giúp ích cho môi trường.)

Đáp án C

Câu 5 :

5. Mi thinks that we can use the things from recycling bins again.

A.

True

B.

False

Đáp án : A

5.

Mi thinks that we can use the things from recycling bins again.

(Mi nghĩ rằng chúng ta có thể sử dụng lại những thứ từ thùng rác tái chế.)

Thông tin: Mi: We can reuse the things we have in these bins.

(Chúng ta có thể tái sử dụng những thứ chúng ta có trong những chiếc thùng này.)

Đáp án T

Câu 6 :

6. Nam will organise some book fairs.

A.

True

B.

False

Đáp án : B

6.

Nam will organise some book fairs.

(Nam sẽ tổ chức một số hội chợ sách.)

Thông tin: Nam: Next, I'll organise some uniform fairs.

(Tiếp theo, tôi sẽ tổ chức một số hội chợ đồng phục.)

Đáp án F

Câu 7 :

7. Mi mentions a vehicle.

A.

True

B.

False

Đáp án : B

7.

Mi mentions a vehicle.

(Mi đề cập đến một phương tiện giao thông.)

=> Nam mới là người đề cập đến một phương tiện giao thông

Thông tin: Nam: If I become the president of the Club, I'll encourage students to go to school by bus.

(Nếu tôi trở thành chủ tịch của Câu lạc bộ, tôi sẽ khuyến khích học sinh đi học bằng xe buýt.)

Đáp án F

Câu 8 :

8. Students can buy uniforms in Nam’s fairs.

A.

True

B.

False

Đáp án : B

8.

Students can buy uniforms in Nam’s fairs.

(Học sinh có thể mua đồng phục tại các hội chợ của Nam.)

Thông tin: Nam: This is where students can exchange used uniforms with other students.

(Đây là nơi học sinh có thể trao đổi đồng phục đã sử dụng với các học sinh khác.)

Đáp án F

Câu 9 :

9. Both Mi and Nam think about ways to make the school greener.

A.

True

B.

False

Đáp án : A

9.

Both Mi and Nam think about ways to make the school greener.

(Cả Mi và Nam đều nghĩ cách để trường học trở nên xanh hơn.)

Thông tin: Mi: If I become the president of the Club, I'll first talk to my friends about putting a recycling bin in every classroom. We can reuse the things we have in these bins.

(Nếu tôi trở thành chủ tịch của Câu lạc bộ, đầu tiên tôi sẽ nói chuyện với bạn bè của mình về việc đặt thùng rác tái chế trong mỗi lớp học. Chúng ta có thể tái sử dụng những thứ chúng ta có trong những chiếc thùng này.)

Nam: If I become the president of the Club, I'll encourage students to go to school by bus. It’ll be fun and help the enviroment.

(Nếu tôi trở thành chủ tịch của Câu lạc bộ, tôi sẽ khuyến khích học sinh đi học bằng xe buýt. Việc đó thú vị và còn giúp ích cho môi trường.)

Đáp án T

Câu 10 :

10. Both Nam and Mi are from class 6A.      

A.

True

B.

False

Đáp án : B

10.

Both Nam and Mi are from class 6A.

(Cả Nam và Mi đều học lớp 6A.)

Thông tin: Mi: I'm Mi from class 6A.

(Tôi là Mi đến từ lớp 6A.)

Nam: I'm Nam from class 6E.

(Mình là Nam lớp 6E.)

Đáp án F

Phương pháp giải

Bài nghe:

Mi: I'm Mi from class 6A. If I become the president of the Club, I'll first talk to my friends about putting a recycling bin in every classroom. We can reuse the things we have in these bins. Secondly, I'll organise some book fairs. Students can exchange their used books at these fairs.

Nam: I'm Nam from class 6E. If I become the president of the Club, I'll encourage students to go to school by bus. It’ll be fun and help the enviroment. Next, I'll organise some uniform fairs. This is where students can exchange used uniforms with other students.

Dịch bài nghe:

Mi: Tôi là Mi đến từ lớp 6A. Nếu tôi trở thành chủ tịch của Câu lạc bộ, đầu tiên tôi sẽ nói chuyện với bạn bè của mình về việc đặt thùng rác tái chế trong mỗi lớp học. Chúng ta có thể tái sử dụng những thứ chúng ta có trong những chiếc thùng này. Thứ hai, tôi sẽ tổ chức một số hội chợ sách. Học sinh có thể trao đổi sách cũ của mình tại các hội chợ này.

Nam: Mình là Nam lớp 6E. Nếu tôi trở thành chủ tịch của Câu lạc bộ, tôi sẽ khuyến khích học sinh đi học bằng xe buýt. Việc đó thú vị và còn giúp ích cho môi trường. Tiếp theo, tôi sẽ tổ chức một số hội chợ đồng phục. Đây là nơi học sinh có thể trao đổi đồng phục đã sử dụng với các học sinh khác.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Listening(Phần nghe) 

3. What does each person decide to do? Listen and match.

(Mỗi người quyết định như thế nào? Nghe và nối.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Listening (Phần nghe)

3. Listen and decide if the statements (1- 5) are R (right) or W (wrong).

(Nghe và quyết định xem mệnh đề (1- 5) nào là đúng (R) hoặc sai (W).)

1. Each house has four bins. ロ

2. The council collects the green box every week. ロ

3. You can’t bring batteries to supermarkets. ロ

4. You can bring batteries to supermarkets. ロ

5. They collect the brown box every week. ロ

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Listening (Phần nghe)

7. Listen to an announcement. For questions (1- 4), choose the correct answer (A, B or C).

1. The volunteering holiday is for people _____.

A. 14- 18 years old

B. over 15

C. over 18

2. Volunteers sleep in tents for _____ .

A. 15 nights

B. 5 nights

C. 3 nights

3. The volunteers won’t _____.

A. pick up litter

B. clear trails

C. repair fences and signs.

4. Volunteers don’t have to bring _____.

A. walking boots

B. a raincoat

C. camping equipment.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Listening (Phần nghe)

 6. Listen to some information about Earth Day at a secondary school. For questions (1- 4), choose the correct answer (A, B or C).

(Nghe một số thông tin về ngày Trái Đất ở trường cấp 2. Với câu (1- 4), chọn các đáp án đúng (A, B hoặc C).

1. When is the school going to celebrate Earth Day?

A. on Friday

B. on Saturday

C. all weekend

2. When will Earth Day activities start?

A. at 9:00

C. at 1:30

B. at noon

3. Who is Brian Howard?

A. an art teacher

C. a scientist on the TV

B. a weather forecaster

4. What don’t the students need to bring?                   

A. work gloves

C. glue

B. plastic bottles

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Listening (Phần nghe)

3. Listen to Tom presenting a wonder and complete the gaps. 

(Nghe Tom thuyết trình về một cảnh đẹp và hoàn thành chỗ trống.)

Name: Hạ Long Bay, Vietnam

Distance from Hanoi: 1)

Number of islands: 2)

Animals: squirrels and 3)

Number of visitors per year: 4)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

1. Listen to the song and choose the correct word. Then sing along.

(Nghe theo bài hát và chọn đáp án đúng. Sau đó hát theo.)

SAVE the EARTH

Save the Earth, our world, our 1) house/home 

Save the Earth, there's 2) just/only one! We've got to clean up everywhere 

All it 3) takes/needs is a little care!

 

Reduce the pollution in the air, Everybody 4) has/needs to be aware. 

Don't take the 5) car/bus, it's best to walk, 

Or ride your bike to school or work.

 

Beautiful trees are being 6) cut/burnt down, 

So our green forests are turning brown. 

Don't 7) throw/waste so much precious paper, 

8) Use/Save it and reuse it later.

Animals 9) need/want attention, too. 

And that is up to me and you, 

Stop over-fishing in our 10) lakes/seas,

Stop hunting - save our creatures, please!

Xem lời giải >>