Đề bài

Read the text and the statements below. Who (A - Andy, B - Billy) is each sentence about? You can use the letters more than once.

Andy (A)

We did lots of team sports at school, like football, volleyball and hockey. But I’m not very fast or strong. Members of my team often laughed at me, so I stopped playing sports because it upset me. But later, I learned that I can do exercise better without other people around. Now I go cycling, swimming and running regularly to keep fit. Everyone can no longer get mad at me when I play sports!

Billy (B)

I used to do sports a lot when I was at school. I loved the exercise, and I was also a member of a football team. We had great times together. Unluckily, I was in a terrible car accident and broke my leg. Now I can no longer do every sport. The only sport I can do is fishing, and that’s so boring! A friend of mine has suggested going sailing. It sounds fun. I think I’ll try that.

Câu 1 :

26. Who plans to try a new sport soon?

A.

Andy

B.

Billy

Đáp án : B

Phương pháp giải

Kiến thức: Đọc hiểu

26.

Who plans to try a new sport soon?   

(Ai có kế hoạch sớm thử một môn thể thao mới?)

Thông tin: A friend of mine has suggested going sailing. It sounds fun. I think I’ll try that.

(Một người bạn của tôi đã gợi ý đi chèo thuyền. Nghe có vẻ vui. Tôi nghĩ rằng tôi sẽ thử môn đó.)

Chọn B

Câu 2 :

27. Who is unable to do the sports that she enjoyed in the past?

A.

Andy

B.

Billy

Đáp án : A

27.

Who is unable to do the sports that she enjoyed in the past?

(Ai không thể chơi các môn thể thao mà cô ấy yêu thích trong quá khứ?)

Thông tin: Members of my team often laughed at me, so I stopped playing sports because it upset me.

(Các thành viên trong đội của tôi thường cười nhạo tôi, vì vậy tôi đã ngừng chơi thể thao vì điều đó khiến tôi khó chịu.)

Chọn A

Câu 3 :

28. Who only enjoys doing exercise when she is alone?

A.

Andy

B.

Billy

Đáp án : A

28.

Who only enjoys doing exercise when she is alone? 

(Ai chỉ thích tập thể dục khi cô ấy ở một mình?)

Thông tin: But later, I learned that I can do exercise better without other people around.

(Nhưng sau đó, tôi biết được rằng tôi có thể tập thể dục tốt hơn mà không cần có người xung quanh.)

Chọn A

Câu 4 :

29. Who had great times with friends in a team?

A.

Andy

B.

Billy

Đáp án : B

29.

Who had great times with friends in a team?

(Ai đã có những khoảng thời gian tuyệt vời với bạn bè trong một đội?)

Thông tin: I loved the exercise, and I was also a member of a football team. We had great times together.

(Tôi thích tập thể dục, và tôi cũng là thành viên của một đội bóng đá. Chúng tôi đã có những khoảng thời gian tuyệt vời bên nhau.)

Chọn B

Câu 5 :

30. Who had unhappy experiences when playing team sports?

A.

Andy

B.

Billy

Đáp án : A

30.

Who had unhappy experiences when playing team sports?  

(Ai đã có trải nghiệm không vui khi chơi các môn thể thao đồng đội?)

Thông tin: Members of my team often laughed at me, so I stopped playing sports because it upset me.

(Các thành viên trong đội của tôi thường cười nhạo tôi, vì vậy tôi đã ngừng chơi thể thao vì điều đó khiến tôi khó chịu.)

Chọn A

Phương pháp giải

Tạm dịch:

Andy (A)

Chúng tôi chơi rất nhiều môn thể thao đồng đội ở trường, như bóng đá, bóng chuyền và khúc côn cầu. Nhưng tôi không nhanh hay mạnh lắm. Các thành viên trong đội của tôi thường cười nhạo tôi, vì vậy tôi đã ngừng chơi thể thao vì điều đó khiến tôi khó chịu. Nhưng sau đó, tôi biết được rằng tôi có thể tập thể dục tốt hơn mà không cần có người xung quanh. Bây giờ tôi thường xuyên đi xe đạp, bơi lội và chạy bộ để giữ dáng. Mọi người không còn khó chịu với tôi khi tôi chơi thể thao nữa!

Billy (B)

Tôi đã từng chơi thể thao rất nhiều khi còn đi học. Tôi thích tập thể dục, và tôi cũng là thành viên của một đội bóng đá. Chúng tôi đã có những khoảng thời gian tuyệt vời bên nhau. Thật không may, tôi bị tai nạn xe hơi nghiêm trọng và bị gãy chân. Bây giờ tôi không còn chơi bất kỳ môn thể thao nào nữa. Môn thể thao duy nhất tôi có thể làm là câu cá, và điều đó thật nhàm chán! Một người bạn của tôi đã gợi ý đi chèo thuyền. Nghe có vẻ vui. Tôi nghĩ rằng tôi sẽ thử môn đó.

Các bài tập cùng chuyên đề