Cho các chất sau: acetylene; methyl acetylene, ethyl acetylene và dimethyl acetylene. Số chất tạo thành kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 là
Các chất có nối đôi ở đầu mạch tham gia phản ứng tạo kết tủa khi tác dụng với AgNO3 trong NH3
Acetylene (\(HC \equiv CH\)); methyl acetylene (\(C{H_3} - C \equiv CH\));
ethyl acetylene (\(C{H_3} - C{H_2} - C \equiv CH\)) có tham gia phản ứng tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
Đáp án C
Đáp án : C
Các bài tập cùng chuyên đề
Dẫn xuất halogen X dưới đây:
Có thể tạo thành từ phản ứng giữa bromine với chất nào dưới đây?
Alkene sau có tên gọi là:
Chất, dung dịch tác dụng với phenol sinh ra khí là
Thủy phân dẫn xuất halogen nào sau đây sẽ thu được alcohol ?
(1) CH3CH2Cl. (2) CH3CH=CHCl. (3) C6H5CH2Cl.(4) C6H5Cl.
Hợp chất nào sau đây là alcohol bậc một, no, đơn chức, mạch hở?
Alcohol nào sau đây khi tách nước tạo thành hai alkene?
Cho chất sau đây m-HO-C6H4-CH2OH (hợp chất chứa nhân thơm) tác dụng với dung dịch NaOH dư. Sản phẩm tạo ra là
Cho sơ đồ biến hóa: C6H6 \( \to \) X \( \to \) C6H5OH \( \to \) Y\( \to \)C6H5OH. X, Y lần lượt có thể là
Acetaldehyde thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?
Cho 1,97 gam dung dịch formalin tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ % của formaldehyde trong fomalin là
Hợp chất X có công thức cấu tạo: (CH3)2CHCH2COOH. Tên của X là
Giấm ăn được dùng phổ biến trong chế biến thực phẩm, có chứa acetic acid với hàm lượng 4 – 8% về thể tích. Một chai giấm ăn thể tích 500 mL có hàm lượng acetic acid là 5%, thể tích acetic acid có trong chai giấm ăn đó là
Tên thông thường của CH2=CH-CHO là
Cho các hydrocarbon: (1) CH2=C(CH3)CH2CH3; (2) (CH3)2C=CHCH3; (3) CH2=C(CH3)CH=CH2; (4) (CH3)2CHC≡CH. Những hydrocarbon nào phản ứng với HBr sinh ra sản phẩm chính là 2-bromo-2-methylbutane?
Một mẫu khí gas X chứa hỗn hợp propane và butane.
Cho các phản ứng: \({C_3}{H_8}(g) + 5{O_2}(g) \to 3C{O_2}(g) + 4{H_2}O(l)\,\,\,{\Delta _r}H_{298}^0 = - 2220\,kJ\)
\({C_4}{H_{10}}(g) + \frac{{13}}{2}{O_2}(g) \to 4C{O_2}(g) + 5{H_2}O(l)\,\,\,\,{\Delta _r}H_{298}^0 = - 2874\,kJ\)
Đốt cháy hoàn toàn 12 gam mẫu khí gas X tỏa ra nhiệt lượng 597,6 kJ. Xác định tỉ lệ số mol của propane và butane trong X.
Picric acid (2,4,6 - trinitrophenol) trước đây được sử dụng làm thuốc nổ. Để tổng hợp picric acid, người ta cho 14,1 g phenol phản ứng với hỗn hợp HNO3 đặc/H2SO4 đặc, dư. Tính khối lượng picric acid thu được, biết hiệu suất phản ứng là 60%.
Trộn 20 mL ethanol với 20 mL acetic acid, thêm 10 mL H2SO4 đặc rồi tiến hành phản ứng ester hóa. Sau một thời gian, thu được 17,6 g ester. Tính hiệu suất phản ứng ester, biết khối lượng riêng của ethanol và acetic acid lần lượt là 0,789 g/mL và 1,05 g/mL.
Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C3H4O2. Cho X tác dụng với CaCO3 thấy có bọt khí thoát ra, còn Y có thể tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của X và Y lần lượt là.