Write the correct form of the words in brackets.
16. We use fossil fuels in our daily life, but they are
and cause pollution. (LIMIT)
Đáp án :
16. We use fossil fuels in our daily life, but they are
and cause pollution. (LIMIT)
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
16.
Sau động từ tobe “are” cần một tính từ.
limit (v): giới hạn => limited (adj): bị giới hạn
We use fossil fuels in our daily life, but they are limited and cause pollution.
(Chúng ta sử dụng nhiên liệu hóa thạch trong cuộc sống hàng ngày, nhưng chúng bị hạn chế và gây ô nhiễm.)
Đáp án: limited
17. A lot of scientists are working hard to look for some
and environmentally friendly sources of energy. (LOSS)
Đáp án :
17. A lot of scientists are working hard to look for some
and environmentally friendly sources of energy. (LOSS)
17.
“and” (và) dùng để nối hai từ cùng loại.
Sau “and” là một tính từ “environmentally friendly” (thân thiện với môi trường) nên vị trí trống cũng cần một tính từ.
loss (n): sự mất mát => lossless (adj): không mất mát
A lot of scientists are working hard to look for some lossless and environmentally friendly sources of energy.
(Rất nhiều nhà khoa học đang nỗ lực tìm kiếm một số nguồn năng lượng không mất mát và thân thiện với môi trường.)
Đáp án: lossless
18.
people feel positive about their skills. (CONFIDENCE)
Đáp án :
18.
people feel positive about their skills. (CONFIDENCE)
18.
Trước danh từ “people” (người) cần một tính từ.
confidence (n): sự tự tin => confident (adj): tự tin
Confident people feel positive about their skills.
(Những người tự tin cảm thấy tích cực về kỹ năng của họ.)
Đáp án: confident
19. The
of the piano and violin changed the sounds of classical music. (INVENT)
Đáp án :
19. The
of the piano and violin changed the sounds of classical music. (INVENT)
19.
Sau mạo từ “the” cần một danh từ.
invent (v): phát minh => invention (n): sự phát minh
The invention of the piano and violin changed the sounds of classical music.
(Việc phát minh ra piano và violon đã thay đổi âm thanh của âm nhạc cổ điển.)
Đáp án: invention
20. That famous
could paint well at an early age. (ART)
Đáp án :
20. That famous
could paint well at an early age. (ART)
20.
Sau tính từ “famous” (nổi tiếng) cần một danh từ.
art (n): nghệ thuật => artist (n): nghệ sĩ
That famous artist could paint well at an early age.
(Nghệ sĩ nổi tiếng đó có thể vẽ tốt từ khi còn nhỏ.)
Đáp án: artist
Các bài tập cùng chuyên đề