Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.
On the day of the Fire Dancing Festival, the Pà Thẻn ethnic group in Hà Giang set a big __________ on the yard and start the rituals.
bonfire
firework
flame
light
Đáp án : A
Kiến thức: Từ vựng
bonfire (n): lửa trại
firework (n): pháo hoa
flame (n): ngọn lửa
light (n): ánh sáng
On the day of the Fire Dancing Festival, the Pà Thẻn ethnic group in Hà Giang set a big bonfire on the yard and start the rituals.
(Vào ngày Lễ nhảy lửa, đồng bào Pà Thẻn ở Hà Giang đốt đống lửa lớn trên sân đình và bắt đầu các nghi lễ.)
Chọn A
Sammy studied really hard, so she __________ all of her tests.
passed
failed
got
did
Đáp án : A
Kiến thức: Từ vựng
passed (v): vượt qua
failed (v): trượt
got (v): lấy
did (v): làm
Sammy studied really hard, so she passed all of her tests.
(Sammy đã học rất chăm chỉ nên cô ấy đã vượt qua tất cả các bài kiểm tra.)
Chọn A
Make sure you don’t take the wrong bag at the __________.
custom
security
boarding
baggage claim
Đáp án : D
Kiến thức: Từ vựng
custom (n): phong tục
security (n): an ninh
boarding (n): lên tàu
baggage claim (n): khu nhận hành lý
Make sure you don’t take the wrong bag at the baggage claim.
(Đảm bảo rằng bạn không lấy nhầm hành lý tại khu vực nhận hành lý.)
Chọn D
The U.S. always celebrates the Fourth of July with an amazing __________ display in the sky.
bonfires
fireworks
fire
lightning
Đáp án : B
Kiến thức: Từ vựng
bonfires (n): lửa trại
fireworks (n): pháo hoa
fire (n): lửa
lightning (n): ánh sáng
The U.S. always celebrates the Fourth of July with an amazing fireworks display in the sky.
(Hoa Kỳ luôn kỷ niệm ngày 4 tháng 7 bằng màn bắn pháo hoa tuyệt vời trên bầu trời.)
Chọn B
Student A: How’s the course going? - Student B: I’m __________ enjoying it.
very
much
really
a lot
Đáp án : C
very: rất => đứng trước tính từ
much: nhiều
really: thật sự => đứng trước động từ thường
a lot: nhiều => đứng cuối câu
“enjoy” (thích) là động từ thường.
Student A: How’s the course going? - Student B: I’m really enjoying it.
(Học sinh A: Khóa học diễn ra như thế nào? - Học sinh B: Tôi thực sự thích nó.)
Chọn C
Bicycles are __________ for the environment than cars.
better
more
as good
the best
Đáp án : A
Kiến thức: So sánh hơn
Dấu hiệu nhận biết so sánh hơn “than” (hơn) => cấu trúc so sánh hơn tính từ ngắn với động từ tobe: S1 + tobe + tính từ ngắn + ER + than + S2
good (a): tốt
=> tính từ ở dạng so sánh hơn là “better” (tốt hơn)
Bicycles are better for the environment than cars.
(Xe đạp tốt cho môi trường hơn ô tô.)
Chọn A
During Tết holiday, Vietnamese people give each other best __________ for a lucky and successful Lunar New Year.
greetings
sayings
traditions
wishes
Đáp án : D
Kiến thức: Từ vựng
greetings (n): lời chảo hỏi
sayings (n): câu nói
traditions (n): truyền thống
wishes (n): lời chúc
During Tết holiday, Vietnamese people give each other best wishes for a lucky and successful Lunar New Year.
(Trong suốt kì nghỉ Tết, người Việt Nam dành cho nhau những lời chúc tốt đẹp nhất cho một Tết Nguyên đán may mắn và thành công.)
Chọn D
Ivy was so __________ because she failed two tests last semester.
pleased
delighted
relaxed
upset
Đáp án : D
pleased (a): hài lòng
delighted (a): vui mừng
relaxed (a): thư giãn
upset (a): buồn
Ivy was so upset because she failed two tests last semester.
(Ivy rất buồn vì cô ấy trượt hai bài kiểm tra học kỳ trước.)
Chọn D
For commuting in our city, __________ form of transportation is the bus because it’s __________ than going by car or taxi.
the most popular / the cheapest
the most popular / cheaper
more popular / cheaper
more popular / the cheapest
Đáp án : B
Kiến thức: Từ vựng
- Vị trí 1: Không có dấu hiệu so sánh hơn và không có đối tượng so sánh nên dùng so sánh nhất với công thức cho tính từ dài “popular” (phổ biến): S + tobe + the most + tính từ dài
- Vị trí 2: Dấu hiệu nhận biết so sánh hơn “than” (hơn) => cấu trúc so sánh hơn tính từ ngắn “cheap” (rẻ): S + tobe + tính từ ngắn + ER + than + S2
For commuting in our city, the most popular form of transportation is the bus because it’s cheaper than going by car or taxi.
(Đối với việc đi lại trong thành phố của chúng tôi, hình thức di chuyển phổ biến nhất là xe buýt vì nó rẻ hơn so với đi ô tô hoặc taxi.)
Chọn B
Christmas time is coming around, so next Friday, each student in my class will bring a gift and then __________ it with another student.
give
hand
exchange
send
Đáp án : C
Kiến thức: Từ vựng
give (v): đưa
hand (n): trao
exchange (v): trao đổi
send (v): gửi
Christmas time is coming around, so next Friday, each student in my class will bring a gift and then exchange it with another student.
(Sắp đến lễ Giáng sinh nên thứ sáu tuần sau, mỗi học sinh trong lớp tôi sẽ mang một món quà và sau đó trao đổi với học sinh khác.)
Chọn C
Các bài tập cùng chuyên đề