Đề bài

Complete the second sentence with the same meaning to the first one.

31. They will sue the company for wage discrimination. (sued)

The company

.

Đáp án :

The company

.

Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động

31.

- Công thức chung của thể chủ động với động từ khiếm khuyết “will” (sẽ): S + will + Vo + O.

- Công thức chung của thể bị động với động từ khiếm khuyết “will” (sẽ): S + will + be + V3/ed + (by O).

sue – sued – sued (v): kiện

They will sue the company for wage discrimination.

(Họ sẽ kiện công ty vì sự phân biệt đối xử về tiền lương.)

Đáp án: The company will be sued for wage discrimination.

(Công ty sẽ bị kiện vì phân biệt tiền lương.)

32. There were fewer occasions for giving gifts in the past than those in modern societies. (more)

There are

.

Đáp án :

There are

.

Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh hơn

32.

Cấu trúc so sánh hơn với danh từ đếm được số nhiều: There are + more + Ns/es + in + S1 + than + S2.

There were fewer occasions for giving gifts in the past than those in modern societies.

(Trong quá khứ, có ít dịp tặng quà hơn so với các xã hội hiện đại.)

Đáp án: There are more occasions for giving gifts in modern societies than in the past.

(Có nhiều dịp để tặng quà trong xã hội hiện đại hơn trong quá khứ.)

33. Nothing is more precious than happiness and health. (most)

Happiness and health

.

Đáp án :

Happiness and health

.

Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh nhất

33.

Công thức so sánh nhất với tính từ dài “precious” (quý giá) có chủ ngữ số nhiều: S + are + the most + tính từ dài + (danh từ đếm được số nhiều).

Nothing is more precious than happiness and health.

(Không có gì quý hơn hạnh phúc và sức khỏe.)

Đáp án: Happiness and health are the most precious things.

(Hạnh phúc và sức khỏe là những thứ quý giá nhất.)

34. Electronic devices are bad for your eyes. Their radiation is very harmful. (whose)

.

Đáp án :

.

Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

34.

Tính từ sở hữu “their” (của họ) trong câu thứ hai thay thế cho danh từ “electronic devices” (thiết bị điện tử) ở câu đầu tiên => dùng “whose”

Electronic devices are bad for your eyes. Their radiation is very harmful.

(Các thiết bị điện tử có hại cho mắt của bạn. Bức xạ của chúng rất có hại.)

Đáp án: Electronic devices whose radiation is very harmful are bad for your eyes.

(Các thiết bị điện tử cái mà bức xạ của nó rất có hại thì không tốt cho cho mắt của bạn.)

35. They may feel sad and bad about themselves. This might affect their performance at school. (which)

.

Đáp án :

.

35.

“This” (điều này) trong câu thứ 2 thay thế cho cả mệnh đề ở câu đầu tiên => dùng “which”.

Khi “which” thay thế cho cả mệnh đề => trước “which” cần phải có dấu phẩy.

They may feel sad and bad about themselves. This might affect their performance at school.

(Họ có thể cảm thấy buồn và tồi tệ về bản thân. Điều này có thể ảnh hưởng đến hiệu suất của họ ở trường.)

Đáp án: They may feel sad and bad about themselves, which might affect their performance at school.

(Họ có thể cảm thấy buồn và tồi tệ về bản thân, điều này có thể ảnh hưởng đến kết quả học tập của họ ở trường.)

Các bài tập cùng chuyên đề