ƯU ĐÃI CUỐI CÙNG DÀNH CHO 2K8 ÔN ĐGNL & ĐGTD THÁNG 4

DEAL SỐC 50% HỌC PHÍ + TẶNG KÈM BỘ SÁCH TỔNG HỢP ĐỀ CẤU TRÚC MỚI NHẤT

Chỉ còn 2 ngày
Xem chi tiết
Đề bài

Trong một chiếc hộp có 20 viên bi, trong đó có 8 viên bi màu đỏ, 7 viên bi màu xanh và 5 viên bi màu vàng. Lấy ngẫu nhiên ra 3 viên bi

a) Xác suất để 3 viên bi lấy ra đều màu đỏ là 14285

Đúng
Sai

b) Xác suất để 3 viên bi lấy ra có không quá hai màu là 4357

Đúng
Sai

c) Xác suất để 3 viên bi lấy ra đều có màu vàng là 17

Đúng
Sai

d) Xác suất để 3 viên bi lấy ra có đủ cả ba màu là 1457

Đúng
Sai
Đáp án

a) Xác suất để 3 viên bi lấy ra đều màu đỏ là 14285

Đúng
Sai

b) Xác suất để 3 viên bi lấy ra có không quá hai màu là 4357

Đúng
Sai

c) Xác suất để 3 viên bi lấy ra đều có màu vàng là 17

Đúng
Sai

d) Xác suất để 3 viên bi lấy ra có đủ cả ba màu là 1457

Đúng
Sai
Phương pháp giải

Sử dụng các quy tắc đếm để xác định số phần tử của không gian mẫu và biến cố

Không gian mẫu: (Ω)=C320=1140

a) Gọi A là biến cố: “3 viên bi lấy ra đều màu đỏ”; P(A)=n(A)n(Ω)=C38C320=561140=14285

b) B là biến cố: “3 viên bi lấy ra có không quá hai màu”

TH1: Số cách lấy ra 3 viên bi lấy ra chỉ có một màu: C38+C37+C35=101

TH2: Số cách lấy ra 3 viên bi lấy ra chỉ có đúng hai màu: [C315(C38+C37)]+[C313(C38+C35)]+[C312(C35+C37)]=759

Nên: P(B)=n(B)n(Ω)=101+7591140=4357

c) C là biến cố: “3 viên bi lấy ra đều có màu vàng”; P(C)=n(C)n(Ω)=C35C320=101140=1114

d) D là biến cố: “3 viên bi lấy ra có đủ cả ba màu”: P(D)=n(D)n(Ω)=C18.C17.C15C320=2801140=1457

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cho hàm số f(x)=x3332x24x+6. Phương trình f(x)=0 có nghiệm là

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Gọi (d) là tiếp tuyến của đồ thị hàm sốy=f(x)=x3+x tại điểm M(2;6). Phương trình của (d) là

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Tính limx3x+129x2  bằng

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho u=u(x),v=v(x),v(x)0; với k là hằng số. Hãy chọn khẳng định sai?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Đạo hàm của hàm số y=2x11x

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho hàm số: f(x)={x21x1khix1mkhix=1 .  Để f(x) liên tục tại điểm x0=1thì m bằng:

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tìm đạo hàm của hàm số sau y=x43x2+2x1

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho hàm số f(x)=ax2+4x+33x2ax2,(aR,a0). Khi đó limxf(x) bằng

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B và SA vuông góc mặt đáy (ABC), SB=2a, AB=a( tham khảo hình vẽ). Tính góc giữa SB và mp(ABC)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, cạnh bên SA vuông góc với đáy. Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O và SA = SC, SB = SD. Khẳng định nào sau đây đúng ?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Với hàm số g(x)=(2x+1)(23x)2x1;g(2) bằng

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Tính giới hạn: limx24x+13x2.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho hàm số: y=(x41)4. Tính y(1)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Tìm m để hàm số f(x)={x23x+2x1khix11mxkhix=1liên tục tại điểmx0=1

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình vuông cạnh a , cạnh bên SA (ABCD)  và

SA = a2. Tính tan của góc giữa hai mp (SBC) và (ABCD).

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Cho hàm số y=2x1x+1. Tìm tọa độ điểm M thuộc đồ thị sao cho khoảng cách từ điểm I(1;2)tới tiếp tuyến của đồ thị tại M là lớn nhất.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Với mức tiêu thụ thức ăn cho cá hàng ngày của hộ gia đình A không đổi như dự định thì lượng thức ăn dự trữ sẽ hết sau 50 ngày. Nhưng trên thực tế, mức tiêu thụ thức ăn tăng thêm 3% từ ngày đầu tiên và cứ tiếp tục như vậy, ngày sau tăng thêm 3% so với ngày kề trước đó. Hỏi thực tế, lượng thức ăn dự trữ đó sẽ hết sau bao nhiêu ngày? (làm tròn đến hàng đơn vị).

Xem lời giải >>